Monoon longifolium

Monoon longifolium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. longifolium
Danh pháp hai phần
Monoon longifolium
(Sonn.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa
  • Uvaria longifolia Sonn., 1782
  • Uvaria altissima Pennant, 1798 nom. illeg.
  • Unona longifolia (Sonn.) Dunal, 1817
  • Guatteria longifolia (Sonn.) Wall., 1832
  • Unona altissima Russell ex Wall., 1832
  • Polyalthia longifolia (Sonn.) Thwaites, 1864

Huyền diệp hay hoàng nam (Monoon longifolium) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Pierre Sonnerat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782 dưới danh pháp Uvaria longifolia. Năm 1864, George Henry Kendrick Thwaites chuyển nó sang chi Polyalthia.[1] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa Ấn ĐộSri Lanka. Nó được du nhập vào làm vườn tại nhiều quốc gia nhiệt đới trên khắp thế giới. Chẳng hạn, nó được trồng rộng khắp tại nhiều nơi ở Jakarta (Indonesia) và quốc đảo Caribe là Trinidad và Tobago. Tại VIệt Nam, nó được du nhập gần đây và những người làm vườn gọi nó là huyền diệp hay hoàng nam.[3][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Polyalthia longifolia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009
  3. ^ Thành phần hoá học của tinh dầu lá cây Huyền diệp (Polyalthia longifolia var. pendula Hort.) ở Nghệ An
  4. ^ Hoàng nam, huyền diệp - Polyalthia longifolia

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan