Monoon simiarum

Monoon simiarum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. simiarum
Danh pháp hai phần
Monoon simiarum
(Buch.-Ham. ex Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa
  • Guatteria simiarum Buch.-Ham. ex Wall., 1832
  • Guatteria simiarum Buch.-Ham. ex Hook.f. & Thomson, 1855
  • Polyalthia simiarum (Buch.-Ham. ex Hook.f. & Thomson) Benth. & Hook., 1872
  • Unona simiarum (Buch.-Ham. ex Hook.f. & Thomson) Baill. ex Pierre, 1881
  • Polyalthia cheliensis Hu, 1940

Quần đầu khỉ hay nhọc đen (danh pháp khoa học: Monoon simiarum) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson công bố miêu tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Guatteria simiarum, theo mô tả trước đó của Francis Buchanan-Hamilton. Năm 1862, George Bentham & William Jackson Hooker chuyển nó sang chi Polyalthia.[1] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[2]

Phân loài và thứ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Polyalthia simiarum subsp. cheliensis (Hu) Bân, 1974
  • Polyalthia simiarum subsp. cochinchinensis Bân
  • Polyalthia simiarum var. parvifolia King

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Polyalthia simiarum. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan