Montanoa tomentosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Tông (tribus) | Heliantheae |
Phân tông (subtribus) | Montanoinae |
Chi (genus) | Montanoa |
Loài (species) | M. tomentosa |
Danh pháp hai phần | |
Montanoa tomentosa Cerv., 1825[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Montanoa tomentosa là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Vicente Cervantes mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.[2]
Quyển 4 sách Nova Genera et Species Plantarum in khổ đôi (folio) công bố tại Paris ngày 26 tháng 10 năm 1818. Tại trang 210-211 và tab.396, Carl Sigismund Kunth công bố chi Eriocoma với loài Eriocoma floribunda thuộc họ Asteraceae.[3][4][5] Tuy nhiên, vào ngày 27 tháng 5 năm 1818 thì Thomas Nuttall đã công bố chi Eriocoma với loài Eriocoma cuspidata trong The Genera of North American Plants,[6][7] thuộc họ Poaceae. Do đó, Eriocoma của Kunth là đồng danh muộn và vì thế nó là danh pháp không hợp lệ (nom. illeg.). Eriocoma floribunda hiện nay là danh pháp đồng nghĩa của Montanoa tomentosa subsp. tomentosa.[8]
Loài bản địa México và Trung Mỹ (Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua).[9]