Mycenaceae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: tầng Burdigala - gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Basidiomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Mycenaceae Overeem (1926) |
Chi điển hình | |
Mycena (Pers.) Roussel (1806) | |
Danh sách chi | |
Mycenaceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Theo cuốn Từ điển về Nấm (Dictionary of the Fungi, tái bản lần thứ 10, năm 2008), họ nấm này bao gồm 10 chi, tương ứng với 705 loài.[1] Đây cũng là một trong số một vài họ nấm phân tách ra từ họ Tricholomataceae sau những nghiên cứu về phát sinh chủng loại học. Họ Mycenaceae chứa các loài nấm hoại sinh, phân bố rộng rãi khắp toàn cầu và có thể được tìm thấy ở hầu hết các khu vực sinh thái.[2] Họ nấm này được nhà khoa học Caspar van Overeem miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1926. Chi tuyệt chủng Protomycena được mô tả từ hổ phách Dominica có niên đại tới tầng Burdigala tìm thấy trên đảo Hispaniola[3] là một trong bốn choi nấm đảm bộ Agaricales đã biết từ hồ sơ hóa thạch.[4]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng phân loại phát sinh chủng loài của họ nấm Mycenaceae.[5] |