Tầng Burdigala

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Đệ Tứ Pleistocen Gelasia trẻ hơn
Neogen Pliocen Piacenza 2.588 3.600
Zancle 3.600 5.333
Miocen Messina 5.333 7.246
Tortona 7.246 11.63
Serravalle 11.63 13.82
Langhe 13.82 15.97
Burdigala 15.97 20.44
Aquitane 20.44 23.03
Paleogen Thế Oligocen Chatti già hơn
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1]

Tầng Burdigala trong niên đại địa chấtkỳ gần đầu tiên của thế Miocen, và trong thời địa tầng họcbậc áp dưới cùng của thống Miocen và của hệ Neogen. Kỳ Burdigala tồn tại từ ~ 20.44 Ma đến 15.97 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]

Kỳ Burdigala kế tục kỳ Aquitane, và tiếp sau là kỳ Langhe của cùng thế Miocen.[3]

Địa tầng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Burdigala bắt nguồn từ tên tiếng Latinh Burdigala của thành phố Bordeaux, Pháp. Kỳ Burdigala được Charles Depéret giới thiệu trong tài liệu khoa học vào năm 1892.

Đáy của Burdigala là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Globigerinoides altiaperturus và phần trên của đới địa thời từ tính C6An. Kể từ năm 2016, một Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho Burdigala vẫn chưa được chỉ định.

Đỉnh của Burdigala (đáy của Langhe) được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Praeorbulina glomerosa và cũng đồng thời với đỉnh của đới địa thời từ tính C5Cn.1n.

Sinh địa tầng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các địa phương nổi tiếng về cổ sinh vật học của Burdigalia bao gồm Turritellenplatte của Ermingen ở Đức và mỏ hổ phách Dominica của Hispaniola.

Tổ tiên tiến hóa có thể có của con người như Victoriapithecus đã tiến hóa trong khoảng thời gian này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
Văn liệu
  • Depéret, C.; 1892: Note sur la classification et le parallélisme du Système miocène, Bulletin de la Société Géologique de France 3(20), p. CXLV-CLVI. (bằng tiếng Pháp)
  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước