Myripristis formosa

Myripristis formosa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. formosa
Danh pháp hai phần
Myripristis formosa
Randall & Greenfield, 1996

Myripristis formosa là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh formosa bắt nguồn từ cái tên "Republic of Formosa", tức Đài Loan Dân chủ, một nhà nước cộng hòa tồn tại ngắn ngủi trên đảo Đài Loan, cũng là nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

M. formosa trước đây chỉ được biết đến tại đảo Đài Loan, nhưng sau đó một mẫu vật đã được đánh bắt ngoài khơi bang Kerala (Ấn Độ).[3]

M. formosa được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 15–30 m.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. formosa là 15,5 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 16; Số vảy đường bên: 33.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

M. formosaloài ăn đêm và thức ăn chủ yếu của chúng là động vật phù du. Chúng ẩn mình dưới các gờ đá hoặc san hô hay trong các hốc vào ban ngày.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Williams, I. & Greenfield, D. (2017) [2010]. Myripristis formosa. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T155249A115291911. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-1.RLTS.T155249A4757203.en. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Nair, Rekha J.; Dineshkumar, S. (2016). “New distributional records of three soldier fishes (Pisces: Holocentridae: Myripristis) from Indian waters” (PDF). Marine Biodiversity Records. 9 (1): 89. doi:10.1186/s41200-016-0092-8. ISSN 1755-2672.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis formosa trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10