Nấm vân chi

Nấm vân chi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Polyporales
Họ (familia)Polyporaceae
Chi (genus)Trametes
Loài (species)T. versicolor
Danh pháp hai phần
Trametes versicolor
(L.) Lloyd (1920)
Danh pháp đồng nghĩa

Boletus versicolor L. (1753)
Polyporus versicolor (L.) Fr. (1821)

Coriolus versicolor (L.) Quél. (1886)
Trametes versicolor
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
mũ nấm rìa xiên hoặc không khác biệt
màng bào chạy xuống
không có thân nấm
vết bào tử màu trắng tới vàng
sinh thái học là hoại sinh
khả năng ăn được: ăn được, nhưng không ngon

Nấm vân chi (danh pháp khoa học: Trametes versicolor, tên khác: Coriolus versicolorPolyporus versicolor) là một loài nấm trong bộ Polyporales.[1]

Miêu tả khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Mũ nẫm dẹt, mặt trên có nhiều vành kẻ đồng tâm, màu sắc biến đổi dần. Thịt mũ dày khoảng từ 1–3 mm, cảm nhận khi chạm vào giống như da.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

T. versicolor có chứa polysaccharide, bao gồm chất gắn với protein (protein-bound) PSP; B-1,3; B-1,4 glucan.[2][3]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nấm vân chi có chứa polysaccharide, một hoạt chất có tính chống ung thư. Chính vì vậy, nó thường được dùng để bào chế các loại thuốc chống ung thư thường gặp ở dạ dày, phổi hay thực quản.[4][5][6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “vnexpress.net - Đà Lạt: Nhân nuôi thành công nấm vân chi trong nhà”.
  2. ^ Yokoyama, A (1975). “Distribution of tetracyclic triterpenoids of lanostane group and sterols in higher fungi especially of the polyporacea and related families”. Phytochemistry. 14 (2): 487–497. doi:10.1016/0031-9422(75)85115-6.
  3. ^ Endo, S (1981). “Lipids of five species of polyporacea”. Tokyo Gakugei. 16.
  4. ^ Fisher, M. Y.; Yang, L. X. (tháng 5 năm 2002). “Anticancer effects and mechanisms of polysaccharide-K (PSK): implications of cancer immunotherapy”. Anticancer research. 22 (3): 1737–1754. ISSN 0250-7005. PMID 12168863.
  5. ^ Sugimachi K, Maehara Y, Ogawa M, Kakegawa T, Tomita M (ngày 4 tháng 8 năm 1997), “Dose intensity of uracil and tegafur in postoperative chemotherapy for patients with poorly differentiated gastric cancer”, Cancer Chemother Pharmacol, 40 (3): 233–8, doi:10.1007/s002800050652, PMID 9219507
  6. ^ “Coriolus versicolor”. Memorial Sloan Kettering Cancer Center, New York, NY. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy