NGC 1971 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát | |
Chòm sao | Kiếm Ngư |
Xích kinh | 05h 26m 45.3s[1] |
Xích vĩ | −67° 51′ 06″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.9 [2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.8 [1] |
Đặc trưng vật lý | |
Tên gọi khác | ESO 56-SC128, GC 1176, h 2875[3] |
NGC 1971 (còn được gọi là ESO 56-SC128) là một cụm sao mở nằm trong chòm sao Dorado và là một phần của Đám mây Magellan Lớn. Nó được phát hiện bởi John Herschel vào ngày 23 tháng 12 năm 1834.[4] Kích thước rõ ràng của nó là 11,9 x 0,80 phút cung.