Woh G64

WOH G64
Vị trí của WOH G64 (khoanh tròn) trong Đám mây Magellan Lớn
Credit: NASA/JPL-Caltech/M. Meixner (STScI) & the SAGE Legacy Team
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Dorado (LMC)
Xích kinh 04h 55m 10.5252s[1]
Xích vĩ −68° 20′ 29.998″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 18.46 (variable)[2][3]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaOH/IR Siêu sao khổng lồ đỏ
Kiểu quang phổM5 I[4] – M7.5e[5][6]
Cấp sao biểu kiến (K)6.849[2]
Cấp sao biểu kiến (R)15.69[3]
Cấp sao biểu kiến (G)15.0971[1]
Cấp sao biểu kiến (I)12.795[7]
Cấp sao biểu kiến (J)9.252[2]
Cấp sao biểu kiến (H)7.745[2]
Kiểu biến quangGiàu carbon LVP (Mira)[7]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)294±2[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 1.108[1] mas/năm
Dec.: –1.348[1] mas/năm
Thị sai (π)−0.2280 ± 0.0625[1] mas
Khoảng cách160,000 ly
(50,000[4] pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−6.00[4]
Chi tiết
Bán kính1,540[4] - 1,730[8] R
Độ sáng340,000 – 454,000,[9] 589,000+57,000
−52,000
[10] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)−0.5[4] cgs
Nhiệt độ3,300[9] (3,200 – 3,400)[8] K
Tuổi≤5[10] Myr
Tên gọi khác
WOH G064, 2MASS J04551048-6820298, IRAS 04553-6825
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Woh G64[11] là một sao cực siêu khổng lồ đỏ nằm ở thiên hà vệ tinh Large Magellanic Cloud ở phía nam chòm sao Kiếm Ngư. Nó cách Trái Đất 168,000 năm ánh sáng và là một sao trong danh sách sao lớn nhất, với bán kính gấp 1,540 lần bán kính Mặt Trời,[4] hay khoảng 1.07 tỉ km (7.14 đơn vị thiên văn), với khối lượng gấp 3.65 tỉ lần Mặt Trời.

Tranh của họa sĩ tưởng tượng về WOH G64 (ESO)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c d Cutri, R. M.; Skrutskie, M. F.; Van Dyk, S.; Beichman, C. A.; Carpenter, J. M.; Chester, T.; Cambresy, L.; Evans, T.; Fowler, J.; Gizis, J.; Howard, E.; Huchra, J.; Jarrett, T.; Kopan, E. L.; Kirkpatrick, J. D.; Light, R. M.; Marsh, K. A.; McCallon, H.; Schneider, S.; Stiening, R.; Sykes, M.; Weinberg, M.; Wheaton, W. A.; Wheelock, S.; Zacarias, N. (2003). “VizieR Online Data Catalog: 2MASS All-Sky Catalog of Point Sources (Cutri+ 2003)”. VizieR On-line Data Catalog: II/246. Originally Published in: 2003yCat.2246....0C. 2246: II/246. Bibcode:2003yCat.2246....0C.
  3. ^ a b Fraser, Oliver J.; Hawley, Suzanne L.; Cook, Kem H. (2008). “The Properties of Long-Period Variables in the Large Magellanic Cloud from MACHO”. The Astronomical Journal. 136 (3): 1242–1258. arXiv:0808.1737. Bibcode:2008AJ....136.1242F. doi:10.1088/0004-6256/136/3/1242. S2CID 2754884.
  4. ^ a b c d e f g Levesque, E. M.; Massey, P.; Plez, B.; Olsen, K. A. G. (2009). “The Physical Properties of the Red Supergiant WOH G64: The Largest Star Known?”. The Astronomical Journal. 137 (6): 4744. arXiv:0903.2260. Bibcode:2009AJ....137.4744L. doi:10.1088/0004-6256/137/6/4744. S2CID 18074349.
  5. ^ Van Loon, J. Th.; Cioni, M.-R. L.; Zijlstra, A. A.; Loup, C. (2005). “An empirical formula for the mass-loss rates of dust-enshrouded red supergiants and oxygen-rich Asymptotic Giant Branch stars”. Astronomy and Astrophysics. 438 (1): 273–289. arXiv:astro-ph/0504379. Bibcode:2005A&A...438..273V. doi:10.1051/0004-6361:20042555. S2CID 16724272.
  6. ^ Elias, J.H. (tháng 3 năm 1986). “Two Supergiants in the Large Magellanic Cloud with Thick Dust Shells”. Astrophysical Journal. 302: 675. Bibcode:1986ApJ...302..675E. doi:10.1086/164028. hdl:1887/6514.
  7. ^ a b Soszyñski, I.; Udalski, A.; Szymañski, M. K.; Kubiak, M.; Pietrzyñski, G.; Wyrzykowski, Ł.; Szewczyk, O.; Ulaczyk, K.; Poleski, R. (2009). “The Optical Gravitational Lensing Experiment. The OGLE-III Catalog of Variable Stars. IV. Long-Period Variables in the Large Magellanic Cloud”. Acta Astronomica. 59 (3): 239. arXiv:0910.1354. Bibcode:2009AcA....59..239S.
  8. ^ a b Ohnaka, K.; Driebe, T.; Hofmann, K. H.; Weigelt, G.; Wittkowski, M. (2009). “Resolving the dusty torus and the mystery surrounding LMC red supergiant WOH G64”. Proceedings of the International Astronomical Union. 4: 454–458. Bibcode:2009IAUS..256..454O. doi:10.1017/S1743921308028858.
  9. ^ a b Steven R. Goldman; Jacco Th. van Loon (2016). “The wind speeds, dust content, and mass-loss rates of evolved AGB and RSG stars at varying metallicity”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 465 (1): 403–433. arXiv:1610.05761. Bibcode:2017MNRAS.465..403G. doi:10.1093/mnras/stw2708. S2CID 11352637.
  10. ^ a b Davies, Ben; Crowther, Paul A.; Beasor, Emma R. (2018). “The luminosities of cool supergiants in the Magellanic Clouds, and the Humphreys–Davidson limit revisited”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 478 (3): 3138–3148. arXiv:1804.06417. Bibcode:2018MNRAS.478.3138D. doi:10.1093/mnras/sty1302. S2CID 59459492.
  11. ^ Westerlund, B. E.; Olander, N.; Hedin, B. (1981). “Supergiant and giant M type stars in the Large Magellanic Cloud”. Astronomy & Astrophysics Suppl. Ser. 43: 267–295. Bibcode:1981A&AS...43..267W.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống