NGC 1851

NGC 1851
NGC 1851 (Ultraviolet)
Ghi công: NASA/GALEX
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu quang phổII[1]
Chòm saoThiên Cáp
Xích kinh05h 14m 06.76s[2]
Xích vĩ–40° 02′ 47.6″[2]
Khoảng cách39,5 kly (12,1 kpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)7.3[4]
Kích thước (V)11′[4]
Đặc trưng vật lý
Cấp sao tuyệt đối−7.80[3]
Khối lượng551×105[5] M
Độ kim loại = −1.27[3] dex
Tuổi dự kiến9.2 tỷ năm[6]
Tên gọi khácGCl 9,[7] ESO 305-SC 016,[8] Caldwell 73, Melotte 30
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu

NGC 1851 (còn được gọi là Caldwell 73) là cụm sao hình cầu nằm trong chòm sao Thiên Cáp.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Shapley, Harlow; Sawyer, Helen B. (tháng 8 năm 1927), “A Classification of Globular Clusters”, Harvard College Observatory Bulletin, 849 (849): 11–14, Bibcode:1927BHarO.849...11S
  2. ^ a b Goldsbury, Ryan; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. X. New Determinations of Centers for 65 Clusters”, The Astronomical Journal, 140 (6): 1830–1837, arXiv:1008.2755, Bibcode:2010AJ....140.1830G, doi:10.1088/0004-6256/140/6/1830.
  3. ^ a b c Kuzma, P. B.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2018), “The outer envelopes of globular clusters. II. NGC 1851, NGC 5824 and NGC 1261*”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 473 (3): 2881–2898, arXiv:1709.02915, Bibcode:2018MNRAS.473.2881K, doi:10.1093/mnras/stx2353.
  4. ^ a b “SEDS NGC Catalog Online”. Results for NGC 1851. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ Boyles, J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011), “Young Radio Pulsars in Galactic Globular Clusters”, The Astrophysical Journal, 742 (1): 51, arXiv:1108.4402, Bibcode:2011ApJ...742...51B, doi:10.1088/0004-637X/742/1/51
  6. ^ Koleva, M.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2008), “Spectroscopic ages and metallicities of stellar populations: validation of full spectrum fitting”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 385 (4): 1998–2010, arXiv:0801.0871, Bibcode:2008MNRAS.385.1998K, doi:10.1111/j.1365-2966.2008.12908.x
  7. ^ “NGC 1851”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 1851. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 5h 14m 6.7s, −40° 2′ 48″

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100