Nakhchivan (thành phố)

Nakhchivan
Naxçıvan
—  Thành phố và đô thị  —
Vị trí của Nakhchivan
Nakhchivan trên bản đồ Azerbaijan
Nakhchivan
Nakhchivan
Tọa độ: 39°12′32″B 45°24′44″Đ / 39,20889°B 45,41222°Đ / 39.20889; 45.41222
Quốc gia Azerbaijan
Cộng hòa tự trịNakhchivan
Diện tích
 • Tổng cộng15 km2 (6 mi2)
 • Đất liền14,2 km2 (55 mi2)
 • Mặt nước0,8 km2 (3 mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng74.203
Múi giờUTC+4, UTC+5
 • Mùa hè (DST)AZT (UTC+5)
Mã ISO 3166AZ-NV
Thành phố kết nghĩaBatumi, Brest, Veliko Tarnovo, Kota Kinabalu, Trùng Khánh

Thành phố Nakhchivan (tiếng Azerbaijani: Naxçıvan şəhəri; cũng viết Nachitschewan, Nakhchyvan, Nakhicevan, Nakhichevan’, và Nakhjavan) là thủ đô của Cộng hòa tự trị Nakhchivan thuộc Azerbaijan, cách Baku 450 km về phía tây. Đô thị Nakhchivan gồm thành phố Nakhchivan và các làng Başbaşı, Qarağalıq, và Daşduz.[1]

Thành phố này đã là một trung tâm thương mại cổ và các nhà sử học cho rằng thời gian thành lập là vào thế kỷ 16 trước Công nguyên.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nakhchivan có lục địa khí hậu bán khô cằn (Köppen BSk) với mùa đông ngắn nhưng lạnh, có tuyết và mùa hè dài, khô, rất nóng.

Dữ liệu khí hậu của Nakhchivan
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 0.8
(33.4)
4.0
(39.2)
12.3
(54.1)
20.1
(68.2)
24.7
(76.5)
29.5
(85.1)
34.7
(94.5)
33.7
(92.7)
30.1
(86.2)
21.9
(71.4)
12.6
(54.7)
5.1
(41.2)
19.1
(66.4)
Trung bình ngày °C (°F) −4.0
(24.8)
−0.5
(31.1)
5.4
(41.7)
12.4
(54.3)
17.5
(63.5)
22.4
(72.3)
26.9
(80.4)
26.2
(79.2)
21.9
(71.4)
14.1
(57.4)
6.5
(43.7)
0.9
(33.6)
12.5
(54.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.8
(19.8)
−4.3
(24.3)
1.0
(33.8)
7.4
(45.3)
11.5
(52.7)
15.9
(60.6)
20.0
(68.0)
18.7
(65.7)
14.7
(58.5)
8.2
(46.8)
2.3
(36.1)
−2.5
(27.5)
7.2
(45.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 19
(0.7)
18
(0.7)
29
(1.1)
38
(1.5)
36
(1.4)
30
(1.2)
17
(0.7)
8
(0.3)
11
(0.4)
26
(1.0)
20
(0.8)
15
(0.6)
267
(10.5)
Số ngày giáng thủy trung bình 5 4 6 7 9 5 2 2 2 5 4 4 55
Số giờ nắng trung bình tháng 82.9 117.3 188.3 202.6 254.5 324.0 364.4 338.7 302.5 215.6 148.1 121.1 2.660
Nguồn: NOAA[2]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:AJmuni
  2. ^ “Naxcivan Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập 22 tháng 3, 2015.
  3. ^ “Batumi şəhərinin 131 illiyi qeyd edilib”. nuhcixan.az (bằng tiếng Azerbaijan). Nuhçıxan İnformasiya Agentliyi. 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “Naxçıvan və Brest şəhərləri arasında əlaqələr genişləndirilir”. serqqapisi.az (bằng tiếng Azerbaijan). Şərq Qapısı. 1 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bernardini, Michele (2000). “GENOA”. Encyclopaedia Iranica.
  • Blankinship, Khalid Yahya (1994). The End of the Jihad State: The Reign of Hisham Ibn 'Abd al-Malik and the Collapse of the Umayyads. State University of New York Press.
  • Bosworth, C. Edmund (2013). “NAḴJAVĀN”. Encyclopaedia Iranica.
  • Chaumont, M. L. (1986). “ARMENIA AND IRAN ii. The pre-Islamic period”. Encyclopaedia Iranica.
  • Hille, Charlotte Mathilde Louise (2010). State Building and Conflict Resolution in the Caucasus. BRILL.
  • Lanser, Richard D. (2007). An Armenian Perspective on the Search for Noah's Ark (PDF). Associates for Biblical Research.
  • Lint, Theo van (2018). “Nakhchivan”. The Oxford Dictionary of Late Antiquity, ed. Oliver Nicholson. Oxford University Press.
  • Rayfield, Donald (2013). Edge of Empires: A History of Georgia. Reaktion Books.
  • Thomas, David; Mallett, Alexander; Roggema, Barbara (2010). Christian-Muslim Relations. A Bibliographical History. Volume 2 (900–1050). BRILL.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima.
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản