Mingachevir

Mingəçevir
—  Thành phố  —
Vị trí của Mingəçevir
Mingəçevir trên bản đồ Thế giới
Mingəçevir
Mingəçevir
Location in Azerbaijan
Quốc gia Azerbaijan
Thủ phủMingechevir
Diện tích
 • Tổng cộng130 km2 (50 mi2)
Dân số (2012)
 • Tổng cộng94.039
 • Mật độ720/km2 (1,900/mi2)
Múi giờUTC+4
 • Mùa hè (DST)AZST (UTC+5)
Mã ISO 3166AZ-MI
Thành phố kết nghĩaTolyatti

Mingechevir (tiếng Azerbaijan:Mingəçevir) là một thành phố thuộc Azerbaijan. Dân số thời điểm năm 2012 là 94039 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Mingachevir
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 7.1
(44.8)
8.6
(47.5)
12.9
(55.2)
20.9
(69.6)
26.0
(78.8)
30.0
(86.0)
33.9
(93.0)
32.6
(90.7)
28.4
(83.1)
21.0
(69.8)
14.4
(57.9)
9.3
(48.7)
20.4
(68.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −4.0
(24.8)
−3.0
(26.6)
4.0
(39.2)
9.3
(48.7)
14.2
(57.6)
18.6
(65.5)
21.6
(70.9)
20.6
(69.1)
17.0
(62.6)
11.1
(52.0)
6.2
(43.2)
1.4
(34.5)
9.8
(49.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 19
(0.7)
25
(1.0)
27
(1.1)
39
(1.5)
54
(2.1)
49
(1.9)
26
(1.0)
27
(1.1)
26
(1.0)
53
(2.1)
30
(1.2)
22
(0.9)
397
(15.6)
Nguồn: Climate-Data.org[2]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rayons of Azerbaijan (with Accents)”. statoids.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Climate: Mingachevir”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ “Azerbaycan Heyetinden Gölbaşı Belediyesi'ne Ziyaret” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 19 tháng 7 năm 2007. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2014.
  4. ^ “Polotsk signs agreements with Azerbaijani Mingachevir, Armenian Alaverdi”. eng.belta.by. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ “Mingəçevirlə Qars arasında "Qardaşlaşma" sazişi imzalandı”. Trend.Az (bằng tiếng Azerbaijan). 26 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “Мингечевир и Афула стали городами-побратимами” (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc 3 Tháng hai năm 2018. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2015.
  7. ^ “Kardeş Şehirler Listesi”. kahramanmaras.bel.tr (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Kahramanmaraş. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Uluslar Arasi Kardeş Şehirlerimiz”. orhangazi.bel.tr (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Orhangazi. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka