Azerbaijan về mặt hành chính được phân chia thành 59 quận (rayonlar; số ít rayon), 11 thành phố (şəhərlər; số ít şəhər), 1 cộng hoà tự trị (muxtar respublika) có 7 quận và 1 thành phố. Các rayon được chia tiếp thành các khu tự quản (Bələdiyyəsi).
Ngoài ra, Azerbaijan còn được chia thành chín vùng kinh tế (İqtisadi Rayonar; số ít İqtisadi Rayonu).[1] Mỗi vùng gồm một số quận, song đây không phải là một cấp hành chính. Cộng hoà Tự trị Nakhchivan tạo thành vùng kinh tế thứ 10.
1. Abşeron 2. Gəncə-Qazax 3. Şəki-Zaqatala 4. Lənkəran 5. Quba-Xaçmaz | 6. Aran 7. Yuxarı Qarabağ 8. Kəlbəcər-Laçın 9. Dağlıq Şirvan 10. Naxçıvan |
Số hiệu | Vùng | Diện tích (km²) | Dân số |
---|---|---|---|
1 | Abşeron | 5.420 | 2.613.300 |
2 | Gəncə-Qazax | 12.480 | 1.191.700 |
3 | Şəki-Zaqatala | 8.969 | 543.400 |
4 | Lənkəran | 6.140 | 926.500 |
5 | Quba-Xaçmaz | 6.960 | 498.400 |
6 | Aran | 23.375 | 1.893.036 |
7 | Yuxarı Qarabağ | 7.253,5 | 628.200 |
8 | Kəlbəcər-Laçın | 6.400 | 231.300 |
9 | Dağlıq Şirvan | 6.060 | 287.800 |
10 | Nakhchivan | 5.550 | 414.900 |
1. Absheron 2. Aghjabedi 3. Aghdam 4. Aghdash 5. Aghstafa 6. Aghsu 7. Shirvan (thành phố) 8. Astara 9. Baku (thành phố) 10. Balaken 11. Barda 12. Beilagan 13. Bilasuvar 14. Jebrail 15. Jalilabad 16. Dashkasan 17. Shabran 18. Fizuli 19. Gadabey 20. Ganja (thành phố) 21. Geranboy 22. Goychay 23. Hacuqabul 24. Imishli 25. Ismailly 26. Kelbajar 27. Kyurdamir 28. Lachin 29. Lankaran 30. Lankaran (thành phố) 31. Lerik 32. Masally 33. Mingachevir (thành phố) 34. Naftalan (thành phố) 35. Neftchala | 36. Oghuz 37. Qabala 38. Qakh 39. Qazakh 40. Gobustan 41. Quba 42. Qubadli 43. Qusar 44. Saatly 45. Sabirabad 46. Shaki 47. Shaki (thành phố) 48. Salyan 49. Shamakhi 50. Shamkir 51. Samukh 52. Siazan 53. Sumqayit (thành phố) 54. Shusha 55. Shusha (thành phố) 56. Tartar 57. Tovuz 58. Ujar 59. Khachmaz 60. Khankendi (thành phố) 61. Goygol 62. Khizi 63. Khojali 64. Khojavend 65. Yardymli 66. Yevlakh 67. Yevlakh (thành phố) 68. Zangilan 69. Zaqatala 70. Zardab |
Lãnh thổ Nagorno-Karabakh trên danh nghĩa thuộc về các rayonsau của Azerbaijan: Khojavend, Shusha, Khojaly, phần phía đông của Kalbajar và phần phía tây của Tartar. Trong thời Liên Xô, khu vực này được gọi là Tỉnh tự trị Nagorno-Karabakh; song vào ngày 26 tháng 11 năm 1991, Nghị viện CHXHCNXV Azerbaijan đã bãi bỏ vị thế tự trị của Nagorno-Karabakh. Sau đó, lãnh thổ của tỉnh tự trị cũ được phân chia giữa các rayon kể trên. Do Chiến tranh Nagorno-Karabakh, hầu hết lãnh thổ này hiện nằm dưới quyền kiểm soát của lực lượng người Armenia đến từ Nagorno-Karabakh và Armenia.[2] Cộng hòa Nagorno-Karabakh (NKR) tự xưng cũng kiểm soát một phần lớn lãnh thổ tại miền tây nam Azerbaijan bên ngoài Nagorno-Karabakh. Cộng hoà Nagorno-Karabakh có hệ thống phân cấp hành chính riêng của họ, không công nhận các rayon của Azerbaijan trên lãnh thổ do họ kiểm soát.
Số hiệu | Quận | Tên Azerbaijan | Thủ phủ | Diện tích[3] (km²) |
Dân số[3] (2011) |
Vùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Absheron | Abşeron | Xirdalan | 1.360 | 192.900 | Absheron | Gồm một vùng tách rời thuộc Baku |
2 | Aghjabedi | Ağcabədi | Aghjabadi | 1.760 | 124.000 | Aran | |
3 | Aghdam | Ağdam | Alibeili | 1.150 | 180.600 | Yukhari-Karabakh | Phần phía tây do Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
4 | Aghdash | Ağdaş | Agdash | 1.050 | 100.600 | Aran | |
5 | Aghstafa | Ağstafa | Agstafa | 1.500 | 81.400 | Ganja-Qazakh | |
6 | Aghsu | Ağsu | Agsu | 1.020 | 72.100 | Daglig-Shirvan | |
7 | Shirvan (thành phố) | Şirvan | 30 | 78.700 | Aran | Named Ali Bayramli (Əli Bayramlı) cho đến năm 2008 | |
8 | Astara | Astara | Astara | 620 | 98.300 | Lankaran | |
9 | Baku (thành phố) | Bakı | 2.130 | 2.092.400 | Absheron | Gồm 12 rayonlar, đây là thủ đô và thành phố lớn nhất tại Azerbaijan | |
10 | Balaken | Balakən | Balakan | 920 | 91.100 | Shaki-Zaqatala | |
11 | Barda | Bərdə | Barda | 960 | 143.900 | Aran | |
12 | Beilagan | Beyləqan | Beylagan | 1.130 | 87.900 | Aran | |
13 | Bilasuvar | Biləsuvar | Bilasuvar | 1.400 | 90.300 | Aran | |
14 | Jebrail | Cəbrayıl | Jabrayil | 1.050 | 72.700 | Yukhari-Karabakh | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
15 | Jalilabad | Cəlilabad | Jalilabad | 1.440 | 196.500 | Lankaran | |
16 | Dashkasan | Daşkəsən | Daşkəsən | 1.050 | 33.200 | Ganja-Qazakh | |
17 | Shabran | Şabran | Shabran | 1.090 | 53.000 | Quba-Khachmaz | Named Davachi (Dəvəçi) cho đến năm 2010 |
18 | Fizuli | Füzuli | Fizuli | 1.390 | 118.900 | Yukhari-Karabakh | Phần phía tây do Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
19 | Gadabay | Gədəbəy | Gadabay | 1.290 | 95.000 | Ganja-Qazakh | Giáp một vùng tách rời của Armenia |
20 | Ganja (thành phố) | Gəncə | 110 | 316.300 | Ganja-Qazakh | Thành phố lớn thứ nhì tại Azerbaijan | |
21 | Geranboy | Goranboy | Geranboy | 1.760 | 96.200 | Ganja-Qazakh | |
22 | Goychay | Göyçay | Goychay | 740 | 111.100 | Aran | |
23 | Hacuqabul | Hacıqabul | Qazimemmed | 1.640 | 67.300 | Aran | |
24 | Imishli | İmişli | Imishli | 1.820 | 116.600 | Aran | |
25 | Ismailly | İsmayıllı | Ismailly | 2.060 | 80.900 | Daglig-Shirvan | |
26 | Kelbajar | Kəlbəcər | Kelbajar | 3.050 | 83.200 | Kalbajar-Lachin | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
27 | Kyurdamir | Kürdəmir | Kyurdamir | 1.630 | 105.700 | Aran | |
28 | Lachin | Laçın | Lachin | 1.840 | 70.900 | Kalbajar-Lachin | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
29 | Lankaran | Lənkəran | Lankaran | 1.540 | 209.900 | Lankaran | |
30 | Lankaran (thành phố) | Lənkəran | 70 | 83.300 | Lankaran | ||
31 | Lerik | Lerik | Lerik | 1.080 | 76.400 | Lankaran | |
32 | Masally | Masallı | Masally | 720 | 202.500 | Lankaran | |
33 | Mingachevir (thành phố) | Mingəçevir | 130 | 97.800 | Aran | ||
34 | Naftalan (thành phố) | Naftalan | 30 | 9.100 | Ganja-Qazakh | ||
35 | Neftchala | Neftçala | Neftchala | 1.450 | 81.300 | Aran | |
36 | Oghuz | Oğuz | Oghuz | 1.220 | 40.900 | Shaki-Zaqatala | |
37 | Qabala | Qəbələ | Qabala | 1.550 | 95.600 | Shaki-Zaqatala | |
38 | Qakh | Qax | Qakh | 1.490 | 53.900 | Shaki-Zaqatala | |
39 | Qazakh | Qazax | Qazakh | 700 | 90.800 | Ganja-Qazakh | Có hai vùng tách rời lọt trong Armenia |
40 | Gobustan | Qobustan | Gobustan | 1.370 | 41.100 | Daglig-Shirvan | |
41 | Quba | Quba | Quba | 2.580 | 155.600 | Quba-Khachmaz | |
42 | Qubadli | Qubadlı | Qubadli | 800 | 36.700 | Kalbajar-Lachin | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
43 | Qusar | Qusar | Qusar | 1.540 | 89.300 | Quba-Khachmaz | |
44 | Saatly | Saatlı | Saatly | 1.180 | 95.100 | Aran | |
45 | Sabirabad | Sabirabad | Sabirabad | 1.470 | 155.400 | Aran | |
46 | Shaki | Şəki | Shaki | 2.430 | 173.500 | Shaki-Zaqatala | |
47 | Shaki (thành phố) | Şəki | 9 | 63.700 | Shaki-Zaqatala | ||
48 | Salyan | Salyan | Salyan | 1.790 | 124.900 | Aran | |
49 | Shamakhi | Şamaxı | Shamakhi | 1.610 | 93.700 | Daglig-Shirvan | |
50 | Shamkir | Şəmkir | Shamkir | 1.660 | 196.100 | Ganja-Qazakh | |
51 | Samukh | Samux | Nebiagali | 1.450 | 54.600 | Ganja-Qazakh | |
52 | Siazan | Siyəzən | Siazan | 700 | 38.400 | Quba-Khachmaz | |
53 | Sumqayit (thành phố) | Sumqayıt | 80 | 314.800 | Absheron | ||
54 | Shusha | Şuşa | Shusha | 290 | 29.700 | Yukhari-Karabakh | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
55 | Shusha (thành phố) | Şuşa | 5.5 | 4.100 | Yukhari-Karabakh | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế | |
56 | Tartar | Tərtər | Tartar | 960 | 98.400 | Yukhari-Karabakh | Phần phía tây do Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
57 | Tovuz | Tovuz | Tovuz | 1.900 | 160.700 | Ganja-Qazakh | Có biên giới với một lãnh thổ tách rời của Armenia |
58 | Ujar | Ucar | Ujar | 850 | 79.800 | Aran | |
59 | Khachmaz | Xaçmaz | Khachmaz | 1.050 | 162.100 | Quba-Khachmaz | |
60 | Khankendi (thành phố) | Xankəndi | 8 | 55.200 | Yukhari-Karabakh | Thủ đô thực tế của Cộng hòa Nagorno-Karabakh với tên gọi là Stepanakert | |
61 | Goygol | Xanlar | Goygol | 1.030 | 58.300 | Ganja-Qazakh | Khanlar trước đây |
62 | Khizi | Xızı | Khizi | 1.850 | 14.700 | Absheron | |
63 | Khojali | Xocalı | Khojali | 940 | 26.500 | Yukhari-Karabakh | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
64 | Khojavend | Xocavənd | Khojavend | 1.460 | 42.100 | Yukhari-Karabakh | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
65 | Yardymli | Yardımlı | Yardymli | 670 | 59.600 | Lankaran | |
66 | Yevlakh | Yevlax | Yevlakh | 1.540 | 119.600 | Aran | |
67 | Yevlakh (thành phố) | Yevlax | 95 | 59.036 | Aran | ||
68 | Zangilan | Zəngilan | Zangilan | 710 | 40.500 | Kalbajar-Lachin | Cộng hòa Nagorno-Karabakh kiểm soát thực tế |
69 | Zaqatala | Zaqatala | Zaqatala | 1.350 | 120.300 | Shaki-Zaqatala | |
70 | Zardab | Zərdab | Zardab | 860 | 54.000 | Aran | |
Tổng | 81.100 | 8.700.600 |
1. Babek 2. Julfa 3. Kangarli 4. Nakhchivan (thành phố) | 5. Ordubad 6. Sadarak 7. Shahbuz 8. Sharur |
Bảy quận và một thành phố của Cộng hoà tự trị Nakhchivan được liệt kê bên dưới.
Số hiệu | Quận | Tên Azerbaijan | Thủ phủ | Diện tích[3] (km²) |
Dân số[3] (2011) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Babek | Babək | Babek | 900 | 65.100 | Trước gọi là Nakhchivan; đổi tên theo Babak Khorramdin vào năm 1991 |
2 | Julfa | Culfa | Julfa | 1.000 | 42.600 | Cũng viết là Jugha hay Dzhulfa. |
3 | Kangarli | Kəngərli | Givraq | 680 | 28.600 | Tách từ Babek vào năm 2004 |
4 | Nakhchivan (thành phố) | Naxçıvan | 130 | 84.700 | Tách từ Nakhchivan (Babek Rayon) vào năm 1991 | |
5 | Ordubad | Ordubad | Ordubad | 970 | 46.100 | Tách từ Julfa thời Xô viết hoá[4] |
6 | Sadarak | Sədərək | Sədərək | 150 | 14.400 | Tách từ Sharur vào năm 1990; bao gồm khu tách rời Karki lọt trong Armenia |
7 | Shahbuz | Şahbuz | Shahbuz | 920 | 23.200 | Tách từ Nakhchivan (Babek) thời Xô viết hoá[4] |
8 | Sharur | Şərur | Sharur | 810 | 105.400 | Trước gọi là Bash-Norashen khi hợp nhất vào Liên Xô và Ilyich (theo Vladimir Ilyich Lenin) từ giai đoạn hậu Xô viết hoá đến năm 1990[4] |
Tổng | 5.560 | 410.100 |