Nanonycteris veldkampii

Nanonycteris veldkampii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Nanonycteris
Matschie, 1899
Loài (species)N. veldkampii
Danh pháp hai phần
Nanonycteris veldkampii
(Jentink, 1888)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Rousettus angolensis (Bocage, 1898)

Nanonycteris veldkampii là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Jentink mô tả năm 1888.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sheherazade.; Waldien, D.L. (2021). Harpyionycteris celebensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T136776A22034516. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T136776A22034516.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nanonycteris veldkampii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Nanonycteris veldkampii tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Tổng hợp gift code trong game Illusion Connect
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng