Nassarius niveus

Nassarius niveus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Nassariidae
Phân họ (subfamilia)Nassariinae
Chi (genus)Nassarius
Loài (species)N. niveus
Danh pháp hai phần
Nassarius niveus
(Adams, 1852)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Nassa (Caesia) plicatella A. Adams, 1852
  • Nassa (Tritia) nivea A. Adams, 1852
  • Nassa (Tritia) plicatella A. Adams, 1852
  • Nassa nivea A. Adams, 1852 (danh pháp gốc)
  • Nassa plicatella A. Adams, 1852 (Invalid: junior homonym of Nassa plicatella Münster, 1835)
  • Nassa scopularca Barnard, 1959
  • Nassarius (Zeuxis) plicatellus (A. Adams, 1852)
  • Nassarius plicatellus (A. Adams, 1852)

Nassarius plicatellus, tên tiếng Anh: lattice dogwhelk, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước vỏ ốc khoảng 15 mm và 25 mm

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở Đại Tây Dương dọc theo Angola, NamibiaNam Phi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adam W. & Knudsen J. 1984. Révision des Nassariidae (Mollusca: Gastropoda Prosobranchia) de l’Afrique occidentale. Bulletin de l’Institut Royal des Sciences Naturelles de Belgique 55(9): 1-95, 5 pl.
  • Bernard, P.A. (Ed.) (1984). Coquillages du Gabon [Shells of Gabon]. Pierre A. Bernard: Libreville, Gabon. 140, 75 plates pp.
  • Branch, G.M. et al. (2002). Two Oceans. 5th impression. David Philip, Cate Town & Johannesburg.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá