Nemipterus hexodon

Cá lượng sáu răng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Nemipteridae
Chi (genus)Nemipterus
Swainson, 1839
Loài điển hình
Dentex filamentosus
Valenciennes, 1830

Cá lượng sáu răng (Danh pháp khoa học: Nemipterus hexodon) là một loài cá biển trong họ cá lượng Nemipteridae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở Ấn Độ Dương, biển Andaman, Phillippin, Nhật Bản, Trung QuốcViệt Nam. Chúng còn gọi là cá lượng có răng, cá lượng, tên thường gọi tiếng Anh là Ornate threadfin bream, Tên gọi tiếng Nhật là Niji-Itoyori, tên gọi tiếng Thái là Pla sai daeng. Đây là một loài cá có giá trị kinh tế và được khai thác quanh năm, có thể ăn tươi, đông lạnh và phơi khô.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá lượng sáu răng trong một món nấu ăn

Kích thước của chúng khoảng 150–200 mm. Thân dài, dẹp bên. Chiều dài tiêu chuẩn bằng 2,6-3,4 lần chiều cao thân. Chiều dài mõm lớn hơn đường kính mắt. Phần lưng màu hồng, phần bụng màu trắng bạc. Bên thân, phía dưới đườNg bên có 6-8 dải màu vàng dọc thân. Có một vết đỏ, đuôi màu vàng. Hàm trên có 3 - 4 đôi răng nanh nhỏ, ở phía trước hàm.

Lược mang có 11-17 chiếc. Vây ngực dài, bằng khoảng 1,0 - 1,4 lần chiều dài đầu, đạt đến phía sau khởi điểm vây hậu môn. Vây bụng dài, bằng 1,2-1,6 lần chiều dài đầu. Vây đuôi chia thùy sâu, thùy trên vây đuôi hơi dài hơn thùy dưới, không có tia vây kéo dài. Vây hậu môn màu trắng đục, có một dải màu vàng chạy dọc thân.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Nemipterus hexodon tại Wikispecies
  • Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). Các loài trong Nemipterus trên FishBase. Phiên bản tháng February năm 2014.
  • Russell, B.C. & Tweddle, D. (2013): A new species of Nemipterus (Pisces: Nemipteridae) from the Western Indian Ocean. Zootaxa, 3630 (1): 191–197.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai