Nephila clavipes

Nhện chuối
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Họ (familia)Nephilidae
Chi (genus)Nephila
Loài (species)N. clavipes
Danh pháp hai phần
Nephila clavipes
(Linnaeus, 1767)
Danh pháp đồng nghĩa

Aranea clavipes
Aranea spinimobilis
Aranea longimana
Epeira clavipes
Epeira plumipes
Nephila wilderi
Nephila wistariana
Nephila concolor
Nephila thomensis

Nhện chuối (danh pháp hai phần: Nephila clavipes) là một loài nhện thuộc nhện Nephilidae phân bố ở Bắc MỹNam Mỹ, ở Hoa Kì người ta gọi chúng là nhện chuối hay nhện khổng lồ hay nhện ăn rắn, là loài nhện được xem là một trong những loài nhện lớn nhất trên thế giới.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là loài lưỡng hình dị tính, con cái có kích thước lớn hơn con đực. Chúng là loài nhện có nọc độc và chân dài. Những con nhện Nepila đực chăm sóc cho bạn đời khi chúng mệt mỏi bởi vì khi những con cái không giữ được bình tĩnh, chúng sẽ xé xác con đực ngay lập tức hoặc cuốn xác con đực để ăn.

Nhện Nephila là khả năng giăng những mạng rất dày và kiên cố để săn mồi. Chiều dài của mỗi mạng nhện có thể lên tới gần 2 m. Những con côn trùng nhỏ khi vướng phải thường không thể thoát khỏi mạng nhện của chúng. Thậm chí những con rắn nhỏ hay chim cũng trở thành con mồi của chúng. Vì thế, người ta còn gọi chúng là loài nhện ăn rắn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Nephila clavipes tại Wikispecies
  • Allmeling, C.; Jokuszies, A.; Reimers, K.; Kall, S. & Vogt, P.M. (2006): Use of spider silk fibres as an innovative material in a biocompatible artificial nerve conduit. J. Cell. Mol. Med. 10(3): 770-777. PDF Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine - doi:10.2755/jcmm010.003.18
  • Borror, D. J. 1960. Dictionary of Word Roots and Combining Forms. Mayfield Publishing Company, 134 pp.
  • Cameron, H. D. 2005. Chapter 73 — An etymological dictionary of North American spider genus names, page 73 in D. Ubick, P. Paquin, P.E. Cushing, and V. Roth (eds.) Spiders of North America: an identification manual. American Arachnological Society, Keene (New Hampshire).
  • Weems, Jr., H.V., and G.B. Edwards, Jr. 2001 (2004 revision). golden silk spider. on the UF / IFAS Featured Creatures Web site

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật