Người Slovenia

Người Slovenia
Slovenci
Tổng dân số
Khoảng 2–2,5 triệu[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Slovenia Slovenia 1.631.363[2]
 Hoa Kỳ164.634–178.415[3][4][5]
 Ý83.000 – 100.000 (ước tính)[1][6]
 Đức50.000 (2003)[7]
 Canada35.940 (2006)[8]
 Argentina30.000 (ước tính)[1][6]
 Áo24.855[9]
 Úc20.000 – 25.000 (2008)[10]
 Croatia10.517 (2011)[11]
 Serbia4.033 (2012)[12]
 Pháp4.000 (ước tính)[7][13]
 Thụy Điển4.000[7]
 Hungary3.025 (2001)[14]
 Thụy Sĩ2.433[15]
 Uruguay2.000 – 3.000 (ước tính)[7]
 Bosnia và Herzegovina2.100 (1991)[16]
 Bỉ1.500 (ước tính)[7]
 Brasil1.500 (ước tính)[7]
 Hà Lan1.000 – 2.000 (ước tính)[17]
 Venezuela1.000 (ước tính)[7]
 Tây Ban Nha758 (2007)[18][liên kết hỏng]
 Montenegro415[19]
 Macedonia403 (1994)[7]
 Na Uy286 (2009)[20]
 Ba Lan244 (2011)[21]
 Slovakia209 (2013)
 Chile200 (ước tính)[7]
 Ireland192 (2011)[22]
 Nam Phi100 (ước tính)[7]
Ngôn ngữ
tiếng Slovenia
Tôn giáo
Công giáo Rôma, Giáo hội Luther
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc người Slav khác, đặc biệt người Nam Slav khác
người Croatia, người Serb, người Bosnia, Montenegro, và Macedonia là các dân tộc có mối quan hệ gần nhất[23]

Người Slovenia hay người Slovene (tiếng Slovenia: Slovenci [slɔˈʋèːnt͡si]) là một nhóm dân tộc Nam Slav sinh sống tại vùng đất lịch sử Slovene, được bao bọc bởi người Áo nói tiếng Đức ở phía bắc, các làng giềng nói tiếng Ýtiếng Friula ở phía tây, dân số nói tiếng Hungary ở phía đông bắc, và người nói tiếng Croatia Slav ở phía nam và đông nam. Ngôn ngữ của người Slovenia là tiếng Slovenia, một ngôn ngữ Nam Slav với giống nhau đáng kể so với các ngôn ngữ Tây Slav. Người Slovenia sinh sống chủ yếu ở Slovenia, và là một cộng đồng thiểu số ở Áo, Hungary, Croatia, và Ý, nơi họ là người bản địa. Cộng đồng người Slovenia nước ngoài sinh sống chủ yếu ở các nước châu Âu khác, và tại Hoa Kỳ, Canada, Argentina và Australia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Zupančič, Jernej (tháng 8 năm 2004). “Ethnic Structure of Slovenia and Slovenes in Neighbouring Countries” (PDF). Slovenia: a geographical overview. Association of the Geographic Societies of Slovenia. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ “Statistini urad RS - Popis 2002”. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “American Community Survey”. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ Angela Brittingham; G. Patrizia de la Cruz (tháng 6 năm 2006). “Ancestry: 2000 (Census 2000 Brief)”. United States Census 2000. U.S. Census Bureau. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ “Slovenska skupnost v ZDA”. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ a b Zupančič, Jernej (author), Orožen Adamič, Milan (photographer), Filipič, Hanzi (photographer): Slovenci po svetu. In publication: Nacionalni atlas Slovenije (Kartografsko gradivo) / Inštitut za geografijo, Geografski inštitut Antona Melika. Ljubljana: Rokus, 2001.COBISS 18593837(tiếng Slovenia)
  7. ^ a b c d e f g h i j Trebše-Štolfa, Milica, ed., Klemenčič, Matjaž, resp. ed.: Slovensko izseljenstvo: zbornik ob 50-letnici Slovenske izseljenske matice. Ljubljana: Združenje Slovenska izseljenska matica, 2001.COBISS 115722752
  8. ^ “2006 Census of Canada: Topic-based tabulations”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Tabelle 5: Bevölkerung nach Umgangssprache und Staatsangehörigkeit” (PDF). Volkszählung 2001: Hauptergebnisse I – Österreich (bằng tiếng Đức). Statistik Austria. 2002. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2008.
  10. ^ Lucija Horvat (ngày 6 tháng 2 năm 2008). “Zavest o slovenskih koreninah”. Spletna Demokracija (bằng tiếng Slovenia). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2008.
  11. ^ “Population by ethnicity – detailed classification, 2011 Census”. Republic of Croatia: Census 2011. Croatian Bureau of Statistics. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ “Population by ethnicity”. Republic Statistical Office of Serbia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ Ministère des Affaires étrangères et du Développement international. “Page d'erreur 404”. France Diplomatie:: Ministère des Affaires étrangères et du Développement international. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ “Population by mother tongue and main age groups, 1910–1941, 1970–2001”. Population Census 2001. Hungarian Central Statistical Office. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008.
  15. ^ “Bericht 2006” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “Numbers in 1991” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
  17. ^ “Etnische groepen uit Bosnië & Herzegovina, Kroatië, Macedonië, Servië & Montenegro en Slovenië in Nederland” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2005.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
  19. ^ Montenegrin 2003 census -[liên kết hỏng]
  20. ^ “Table 5 Persons with immigrant background by immigration category, country background and sex. ngày 1 tháng 1 năm 2009”. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  21. ^ Ludność. Stan i struktura demograficzno=społeczna. Bản mẫu:Retrieved
  22. ^ “Persons usually resident and present in the State on Census Night, classified by nationality and age group”. Central Statistics Office. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Ethnologue – South Slavic languages”. ethnologue.com. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm