Người tình của tôi | |
---|---|
Tên khác | I have a lover Yêu anh lần nữa Em đã biết yêu Identical Affairs |
Thể loại | Melodrama |
Kịch bản | Bae Yoo-mi |
Đạo diễn | Choi Mun-seok |
Diễn viên | Kim Hyun-joo Ji Jin-hee Park Han-byul Lee Kyu-han |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 50 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 70 phút Thứ bảy và chủ nhật lúc 22:00 (KST) |
Đơn vị sản xuất | iWill Media |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Seoul Broadcasting System |
Định dạng hình ảnh | 1080i |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital 2.0 |
Phát sóng | 22 tháng 8 năm 2015 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | The Time We Were Not in Love |
Người tình của tôi (tiếng Hàn: 애인 있어요; Romaja: Aein Isseoyo; Tiếng Anh: I have a lover), hay còn có tựa tiếng Việt khác là Yêu anh lần nữa là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2015 với sự tham gia của Kim Hyun-joo và Ji Jin-hee. Phim được phát sóng trên SBS vào thứ bảy và chủ nhật lúc 22:00 gồm 50 tập bắt đầu từ ngày 22 tháng 8 năm 2015.[1] Đây là màn tái hợp đầu tiên của Kim Hyun-hoo và Ji Jin-hee sau bộ phim Cô Kim muốn làm triệu phú (2004)[2]
Người tình của tôi xoay quanh câu chuyện về người phụ nữ xinh đẹp, tài giỏi Do Hae-kang (Kim Hyun-joo). Cô là một nữ luật sư thành đạt, có một cuộc sống hạnh phúc với chồng là Choi Jin-eon (Ji Jin-hee), nhưng như thế vẫn chưa đủ, cô còn muốn thành công hơn nữa. Tham vọng quá lớn đã khiến mối quan hệ của cô với chồng trên bờ vực tan vỡ. Trong lúc đó, Choi Jin-eon đã nảy sinh tình cảm với Kang Seol-ri (Park Han-byul) khi họ học chung lớp cao học. Mối tình vụng trộm này bị Do Hae-kang phát hiện. Trớ trêu thay, chưa kịp giành lại tình cảm của chồng thì cô gặp phải một tai nạn thảm khốc và bị mất trí nhớ. Sau tai nạn đó, Do Hae-kang bắt đầu một cuộc sống mới với cái tên Yong-gi. Định mệnh sắp đặt cô gặp lại chồng cũ và nảy sinh tình cảm với anh. Tình yêu lần thứ hai của cô vẫn với cùng một người đàn ông.
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức tại Trung tâm Sản xuất SBS Tanhyeon-dong vào ngày 27 tháng 6 năm 2015[3]
Buổi họp báo ra mắt bộ phim được tổ chức vào ngày 20 tháng 8 năm 2015 tại Toà nhà trung tâm phát sóng SBS, Mok-dong, Yangcheon-gu, Seoul với sự tham dự của dàn diễn viên chính và đoàn làm phim.[2]
I Have a Lover OST | |
---|---|
Tập tin:I Have a Lover OST.jpg | |
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 2015 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa | I Will Media (아이윌미디어) |
Sản xuất | Pony Canyon Korea (포니캐년코리아) |
STT | Nhan đề | Artist | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Lover Main Title" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 4:49 |
2. | "The Two Of Us 우리 두 사람" | Lee Eun Mi (이은미) | 4:26 |
3. | "Years 세월" | Ryu (류) | 4:36 |
4. | "Though I Love And Love 사랑하고 사랑해도" | Ryu (류) | 4:36 |
5. | "Never Return The Days" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 2:04 |
6. | "Memory Reverse Tension" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 3:08 |
7. | "Abyss" | Various Artists | 2:55 |
8. | "Sad Sonata" | Various Artists | 2:43 |
9. | "Returned Destiny" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 3:47 |
10. | "Missing My Old Time" | Various Artists | 3:17 |
11. | "Sunset Love Theme" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 3:33 |
12. | "Sunset Waltz" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 2:43 |
13. | "Destiny" | Various Artists | 2:43 |
14. | "Lovely Poem" | 2:32 | |
15. | "Campus Look" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 2:16 |
16. | "Lonely Street" | Various Artists | 1:40 |
17. | "Heart Arrest" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 3:07 |
18. | "Black Out Tension" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 1:45 |
19. | "Loss Of Memory Shock" | Jeon Chang Yeop & Jin Myeongyong | 2:58 |
Tổng thời lượng: | 59:63 |
Phát hành ngày 11 tháng 9 năm 2015 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "우리 두 사람" (The Two of Us) | 이은미 (Lee Eun Mi) | 4:47 |
2. | "우리 두 사람 (inst.)" (The Two of Us) | 이은미 (Lee Eun Mi) | 4:47 |
Tổng thời lượng: | 9:34 |
Phát hành ngày 16 tháng 10 năm 2015 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "세월" (Years) | 류 (Ryu) | 4:26 |
2. | "세월 (inst.)" (Years) | 류 (Ryu) | 4:26 |
Tổng thời lượng: | 8:52 |
Phát hành ngày 8 tháng 1 năm 2016 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "사랑하고 사랑해도" | 류 (Ryu) | 4:36 |
Tổng thời lượng: | 4:36 |
Tập | Ngày phát sóng đầu tiên | Tỷ lệ người xem trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS [4] | AGB [5] | ||||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | Seoul | ||
1 | ngày 22 tháng 8 năm 2015 | 4.1% | 5.3% | 6.4% | 7.6% |
2 | ngày 23 tháng 8 năm 2015 | 4.1% | 4.8% | 5.1% | 5.7% |
3 | ngày 29 tháng 8 năm 2015 | 4.2% | 4.4% | 5.2% | 5.3% |
4 | ngày 30 tháng 8 năm 2015 | 3.5% | 3.6% | 3.9% | 3.9% |
5 | ngày 5 tháng 9 năm 2015 | 4.9% | 5.0% | 5.4% | 5.4% |
6 | ngày 6 tháng 9 năm 2015 | 4.4% | 4.5% | 5.3% | 5.3% |
7 | ngày 12 tháng 9 năm 2015 | 4.4% | 4.6% | 5.4% | 5.2% |
8 | ngày 13 tháng 9 năm 2015 | 3.7% | 3.8% | 5.3% | 5.2% |
9 | ngày 19 tháng 9 năm 2015 | 4.3% | 4.6% | 5.7% | 5.4% |
10 | ngày 20 tháng 9 năm 2015 | 5.0% | 5.2% | 6.6% | 6.4% |
11 | ngày 3 tháng 10 năm 2015 | 4.8% | 5.6% | 7.0% | 7.8% |
12 | ngày 4 tháng 10 năm 2015 | 5.1% | 5.9% | 7.1% | 7.8% |
13 | ngày 10 tháng 10 năm 2015 | 4.7% | 6.0% | 7.1% | 8.5% |
14 | ngày 11 tháng 10 năm 2015 | 5.4% | 6.1% | 7.1% | 8.4% |
15 | ngày 17 tháng 10 năm 2015 | 5.2% | 6.3% | 7.6% | 8.6% |
16 | ngày 18 tháng 10 năm 2015 | 5.9% | 6.9% | 7.2% | 8.4% |
17 | ngày 24 tháng 10 năm 2015 | 5.4% | 6.9% | 7.6% | 9.1% |
18 | ngày 25 tháng 10 năm 2015 | 6.2% | 6.7% | 7.6% | 9.1% |
19 | ngày 31 tháng 10 năm 2015 | 5.4% | 6.3% | 7.5% | 8.8% |
20 | ngày 1 tháng 11 năm 2015 | 5.1% | 6.6% | 8.1% | 9.6% |
21 | ngày 7 tháng 11 năm 2015 | 6.5% | 7.7% | 8.0% | 9.4% |
22 | ngày 14 tháng 11 năm 2015 | 6.8% | 7.5% | 9.8% | 11.6% |
23 | ngày 21 tháng 11 năm 2015 | 8.0% | 8.7% | 11.2% | 13.1% |
24 | ngày 22 tháng 11 năm 2015 | 5.8% | 6.3% | 7.6% | 8.8% |
25 | ngày 28 tháng 11 năm 2015 | 4.6% | 5.7% | 6.8% | 7.8% |
26 | ngày 29 tháng 11 năm 2015 | 4.7% | 5.6% | 7.4% | 8.3% |
27 | ngày 5 tháng 11 năm 2015 | 4.8% | 5.7% | 7.3% | 8.8% |
28 | ngày 6 tháng 12 năm 2015 | 4.5% | 5.8% | 7.4% | 8.6% |
29 | ngày 12 tháng 12 năm 2015 | 5.2% | 6.4% | 7.3% | 8.0% |
30 | ngày 13 tháng 12 năm 2015 | 5.5% | 6.3% | 7.9% | 9.0% |
31 | ngày 19 tháng 12 năm 2015 | 4.6% | 5.5% | 7.1% | 7.9% |
32 | ngày 20 tháng 12 năm 2015 | 4.6% | 5.7% | 7.4% | 8.4% |
33 | ngày 26 tháng 12 năm 2015 | 3.8% | 4.9% | 6.7% | 7.8% |
34 | ngày 2 tháng 1 năm 2016 | 4.3% | 5.4% | 6.6% | 7.3% |
35 | ngày 3 tháng 1 năm 2016 | 4.3% | 5.5% | 7.2% | 8.3% |
36 | ngày 9 tháng 1 năm 2016 | 4.3% | 5.0% | 6.2% | 6.9% |
37 | ngày 10 tháng 1 năm 2016 | 4.0% | 4.6% | 6.7% | 7.4% |
38 | ngày 17 tháng 1 năm 2016 | 4.6% | 5.5% | 6.3% | 7.2% |
39 | ngày 23 tháng 1 năm 2016 | 8.5% | 9.8% | 11.4% | 13.1% |
40 | ngày 24 tháng 1 năm 2016 | 3.6% | 4.7% | 5.9% | 6.9% |
41 | ngày 30 tháng 1 năm 2016 | 4.4% | 4.7% | 5.5% | 5.8% |
42 | ngày 31 tháng 1 năm 2016 | 3.8% | 4.9% | 5.3% | 6.2% |
43 | ngày 7 tháng 2 năm 2016 | 3.1% | 3.5% | 4.3% | 4.8% |
44 | 6.6% | 7.6% | 8.3% | 9.1% | |
45 | ngày 13 tháng 2 năm 2016 | 3.6% | 4.7% | 5.2% | 6.1% |
46 | ngày 14 tháng 2 năm 2016 | 3.8% | 4.0% | 5.8% | 5.9% |
47 | ngày 20 tháng 2 năm 2016 | 4.2% | 5.7% | 6.8% | 8.3% |
48 | ngày 21 tháng 2 năm 2016 | 3.6% | 4.8% | 5.7% | 6.7% |
49 | ngày 27 tháng 2 năm 2016 | 3.9% | 5.1% | 5.7% | 6.9% |
50 | ngày 28 tháng 2 năm 2016 | 4.1% | 4.5% | 5.8% | 6.2% |
Phát sóng | Ngày phát sóng | Khung thời gian phát sóng | Thời lượng phát sóng |
---|---|---|---|
SBS | 22 tháng 8 năm 2015 - 7 tháng 2 năm 2016 | Tối thứ 7 và Chủ Nhật từ 10:00 ~ 11:10 | 1 giờ 10 phút |
13 tháng 2 năm 2016 - 28 tháng 2 năm 2016 | Tối thứ 7 và Chủ Nhật từ 9:55 ~ 11:10 | 1 giờ 15 phút |
Năm | Giải | Hạng mục | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | 4th APAN Star Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất, thể loại phim truyền hình dài tập | Ji Jin-hee | Đề cử |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất, thể loại phim truyền hình dài tập | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
23rd SBS Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất, thể loại phim truyền hình dài tập | Ji Jin-hee | Đề cử | |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất, thể loại phim truyền hình dài tập | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Nam diễn viên xuất sắc, thể loại phim truyền hình dài tập | Lee Kyu-han | Đề cử | ||
Giải thưởng diễn xuất đặc biệt, nữ diễn viên thể loại phim truyền hình dài tập | Park Han-byul | Đoạt giải | ||
Baek Ji-won | Đề cử | |||
Giải cộng đồng mạng bình chọn | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Cặp đôi đẹp nhất | Ji Jin-hee & Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Top 10 ngôi sao | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Ji Jin-hee | Đoạt giải | |||
2016 | 52nd Baeksang Arts Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Truyền hình) | Kim Hyun-joo | Đề cử |
9th Korea Drama Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử |
Quốc gia | Đài truyền hình | Khung giờ | Ngày mở đầu | Tên |
---|---|---|---|---|
Việt Nam | HTV2 | 20:00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần | 17 tháng 11 năm 2017 | Người tình của tôi |
VTVCab1 | 16h hàng ngày | 12 tháng 3 năm 2019 | Người tình của tôi |