Nhóm ngôn ngữ German phía Tây

Chi ngôn ngữ German phía Tây
Sắc tộcCác dân tộc German phía Tây
Phân bố
địa lý
Bắt nguồn từ vùng giữa Rhine, Alps, Elbe, và biển Bắc; ngày nay trên toàn cầu
Phân loại ngôn ngữ họcẤn-Âu
Ngữ ngành con
ISO 639-5:gmw
Linguasphere:52-AB & 52-AC
Glottolog:west2793[1]
{{{mapalt}}}
Mức độ rộng rãi của ngữ tộc Đức ở Châu Âu ngày nay

Chi ngôn ngữ German Bắc

  Faroe
  Na Uy

Chi ngôn ngữ German phía Tây

  Anh
Dấu chấm cho biết các khu vực phổ biến đa ngôn ngữ.

Chi ngôn ngữ German phía Tây là nhóm đa dạng và phổ biến nhất trong ngữ tộc German, hai nhóm còn lại là Chi ngôn ngữ German phía BắcChi ngôn ngữ German phía Đông (đã biến mất).

Ba ngôn ngữ nổi tiếng và phổ biến nhất trong nhóm là tiếng Anh, tiếng Đức, và tiếng Hà Lan. Ngoài ra, nó cũng gồm những ngôn ngữ Thượng ĐứcHạ Đức như tiếng lLuxembourgtiếng Yiddish, cũng như những ngôn ngữ FranconiaIngaevon như Frisia, tiếng Scotstiếng Afrikaans. Thêm vào đó, có nhiều creole, patois, và pidgin hình thành dựa trên tiếng Anh và tiếng Hà Lan.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “West Germanic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Sách tham khảo và đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adamus, Marian (1962). On the mutual relations between Nordic and other Germanic dialects. Germanica Wratislavensia 7. 115–158.
  • Bammesberger, Alfred (Ed.) (1991), Old English Rune and their Continental Background. Heidelberg: Winter.
  • Bammesberger, Alfred (1996). The Preterite of Germanic Strong Verbs in Classes Fore and Five, in „North-Western European Language Evolution" 27, 33–43.
  • Bremmer, Rolf H., Jr. (2009). An Introduction to Old Frisian. History, Grammar, Reader, Glossary. Amsterdam / Philadelphia: Benjamins Publishing Company.
  • Euler, Wolfram (2002/03). "Vom Westgermanischen zum Althochdeutschen" (From West Germanic to Old High German), Sprachaufgliederung im Dialektkontinuum, in Klagenfurter Beiträge zur Sprachwissenschaft, Vol. 28/29, 69–90.
  • Euler, Wolfram (2013) Das Westgermanische – von der Herausbildung im 3. bis zur Aufgliederung im 7. Jahrhundert – Analyse und Rekonstruktion (West Germanic: from its Emergence in the 3rd up until its Dissolution in the 7th Century CE: Analyses and Reconstruction). 244 p., in German with English summary, Verlag Inspiration Un Limited, London/Berlin 2013, ISBN 978-3-9812110-7-8.
  • Härke, Heinrich (2011). Anglo-Saxon Immigration and Ethnogenesis, in: „Medieval Archaeology" No. 55, 2011, pp. 1–28.
  • Hilsberg, Susan (2009). Place-Names and Settlement History. Aspects of Selected Topographical Elements on the Continent and in England, Magister Theses, Universität Leipzig.
  • Klein, Thomas (2004). "Im Vorfeld des Althochdeutschen und Altsächsischen" (Prior to Old High German and Old Saxon), in Entstehung des Deutschen. Heidelberg, 241–270.
  • Kortlandt, Frederik (2008). Anglo-Frisian, in „North-Western European Language Evolution" 54/55, 265 – 278.
  • Looijenga, Jantina Helena (1997). Runes around the North Sea and on the Continent AD 150–700; Text & Contents. Groningen: SSG Uitgeverij.
  • Friedrich Maurer (1942), Nordgermanen und Alemannen: Studien zur germanischen und frühdeutschen Sprachgeschichte, Stammes- und Volkskunde, Strassburg: Hüneburg.
  • Mees, Bernard (2002). The Bergakker inscription and the beginnings of Dutch, in „Amsterdamer Beiträge zur älteren Germanistik" 56, 23–26.
  • Mottausch, Karl-Heinz (1998). Die reduplizierenden Verben im Nord- und Westgermanischen: Versuch eines Raum-Zeit-Modells, in „North-Western European Language Evolution" 33, 43–91.
  • Nielsen, Hans F. (1981). Old English and the Continental Germanic languages. A Survey of Morphological and Phonological Interrelations. Innsbruck: Institut für Sprachwissenschaft. (2nd edition 1985)
  • Nielsen, Hans Frede. (2000). Ingwäonisch. In Heinrich Beck et al. (eds.), Reallexikon der Germanischen Altertumskunde (2. Auflage), Band 15, 432–439. Berlin: De Gruyter.
  • Page, Raymond I. (1999). An Introduction to English Runes, 2. edition. Woodbridge: Bogdell Press.
  • Page, Raymond I. (2001). Frisian Runic Inscriptions, in Horst Munske et al., „Handbuch des Friesischen". Tübingen, 523–530.
  • Ringe, Donald R. (2012). Cladistic principles and linguistic reality: the case of West Germanic. In Philomen Probert and Andreas Willi (eds.), Laws and Rules on Indo-European, 33–42. Oxford.
  • Ringe, Donald R. and Taylor, Ann (2014). The Development of Old English – A Linguistic History of English, vol. II, 632p. ISBN 978-0199207848. Oxford.
  • Robinson, Orrin W. (1992). Old English and Its Closest Relatives. A Survey of the Earliest Germanic Languages. Stanford University Press.
  • Seebold, Elmar (1998). "Die Sprache(n) der Germanen in der Zeit der Völkerwanderung" (The Language(s) of the Germanic Peoples during the Migration Period), in E. Koller & H. Laitenberger, Suevos – Schwaben. Das Königreich der Sueben auf der Iberischen Halbinsel (411–585). Tübingen, 11–20.
  • Seebold, Elmar (2006). "Westgermanische Sprachen" (West Germanic Languages), in Reallexikon der germanischen Altertumskunde 33, 530–536.
  • Stifter, David (2009). "The Proto-Germanic shift *ā > ō and early Germanic linguistic contacts", in Historische Sprachforschung 122, 268–283.
  • Stiles, Patrick V. (1995). Remarks on the "Anglo-Frisian" thesis, in „Friesische Studien I". Odense, 177–220.
  • Stiles, Patrick V. (2004). Place-adverbs and the development of Proto-Germanic long *ē1 in early West Germanic. In Irma Hyvärinen et al. (Hg.), Etymologie, Entlehnungen und Entwicklungen. Mémoires de la Soc. Néophil. de Helsinki 63. Helsinki. 385–396.
  • Stiles, Patrick V. (2013). The Pan-West Germanic Isoglosses and the Subrelationships of West Germanic to Other Branches. In Unity and Diversity in West Germanic, I. Special issue of NOWELE 66:1 (2013), Nielsen, Hans Frede and Patrick V. Stiles (eds.), 5 ff.
  • Voyles, Joseph B. (1992). Early Germanic Grammar: pre-, proto-, and post-Germanic Language. San Diego: Academic Press

Bản mẫu:Germanic languages Bản mẫu:Germanic philology

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất