Nhạn cánh ráp phương Bắc

Nhạn cánh ráp phương Bắc
Con trưởng thành
Con non
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Hirundinidae
Chi (genus)Stelgidopteryx
Loài (species)S. serripennis
Danh pháp hai phần
Stelgidopteryx serripennis
(Audubon, 1838, Charleston, South Carolina)

Nhạn cánh ráp phương Bắc (danh pháp hai phần: Stelgidopteryx serripennis) là một loài chim thuộc họ Nhạn[2].

Nhạn cánh ráp phương Bắc trưởng thành dài 13–15 cm, trên có màu nâu trên với phần dưới màu nhạt hơn và một cái đuôi chia hai. Chúng có bề ngoài tương tự én cát nhưng cổ họng và ngực sẫm. Chúng có mối quan hện liên quan chặt chẽ và rất giống với nhạn cánh ráp phương Nam, Stelgidopteryx ruficollis, nhưng loài nhạn cánh ráp phương Nam có phao câu tương phản hơn, và phạm vi phân bố không chồng chéo nhau.

Môi trường sống sinh sản của chúng là gần suối, hồ và bờ sông khắp Bắc Mỹ. Chúng làm tổ trong hố gần nước, thường đào hang trong bùn đất tơi, chúng thường không tạo tổ theo bầy. Mỗi tổ bình thường có 4-8 trứng, chim mẹ ấp trứng trong 13 ngày, chim non đủ lông đủ cánh trong vòng 20 ngày sau khi nở. Chúng di cư đến duyên hải vịnh Hoa Kỳ và phía nam tới Trung Mỹ.

Chúng săn mồi khi đang bay là trên mặt nước hoặc các cánh đồng, thức ăn là côn trùng. "Cánh ráp" dùng để chỉ lông cạnh có răng cưa trên cánh của loài chim này, đặc điểm này sẽ có rõ ràng khi nắm giữ là loài chim này.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Stelgidopteryx serripennis serripennis
  • Stelgidopteryx serripennis burleighi
  • Stelgidopteryx serripennis fulvipennis
  • Stelgidopteryx serripennis psammochrous
  • Stelgidopteryx serripennis stuarti

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). "Stelgidopteryx serripennis". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.