Nhậy lớn Willowherb

Proserpinus proserpina
Proserpinus proserpina
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Macroglossinae
Chi (genus)Proserpinus
Loài (species)P. proserpina
Danh pháp hai phần
Proserpinus proserpina
(Pallas, 1772)[1]

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphynx proserpina Pallas, 1772
  • Sphinx schieffermilleri Fuessly, 1779
  • Sphinx oenotherae Denis & Schiffermüller, 1775
  • Sphinx francofurtana Fabricius, 1781
  • Proserpinus aenotheroides Butler, 1876
  • Proserpinus proserpina attenuata Schultz, 1904
  • Proserpinus proserpina brunnea Geest, 1903
  • Proserpinus proserpina grisea Rebel, 1910
  • Proserpinus proserpina infumata (Closs, 1911)
  • Proserpinus proserpina schmidti Schmidt, 1914
  • Pterogon proserpina gigas Oberthür, 1922
  • Pterogon proserpina japetus Grum-Grshimailo, 1890
  • Pterogon proserpina maxima Grum-Grshimailo, 1887

Nhậy lớn Willowherb, tên khoa học Proserpinus proserpina, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Chúng được tìm thấy ở Armenia, Áo, Azerbaijan, Bỉ, Bulgaria, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iran, Iraq, Israel, Ý, Kazakhstan, Liban, Maroc, Bồ Đào Nha, Ba Lan Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ, TurkmenistanUzbekistan.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ World Conservation Monitoring Centre (1996). Proserpinus proserpina. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T18366A8153516. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T18366A8153516.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục