Nhiễm sắc thể số 2 | |
---|---|
Nhiễm sắc thể số 2. Một chiếc từ có nguồn từ bố và một chiếc có nguồn từ mẹ | |
Chromosome 2 pair in human male karyogram. | |
Đặc điểm | |
Chiều dài (bp) | 242,193,529 bp (GRCh38) |
Số lượng gen | 1,194 |
Loại | Autosome |
Vị trí tâm động | SubmetacentricIdeogram data for Homo sapience (850 bphs, Assembly GRCh38.p3). Last update 2014-06-03. Truy cập 2017-04-26.</ref>) |
Bản đồ nhiễm sắc thể | |
Ensembl | Nhiễm sắc thể 2 |
Entrez | Nhiễm sắc thể 2 |
NCBI | Nhiễm sắc thể 2 |
UCSC | Nhiễm sắc thể 2 |
Trình tự DNA đầy đủ | |
RefSeq | NC_000002 (FASTA) |
GenBank | CM000664 (FASTA) |
Nhiễm sắc thể số 2 là một trong hai mươi ba cặp nhiễm sắc thể ở người. Mọi người bình thường có hai bản sao của nhiễm sắc thể này. Nhiễm sắc thể 2 là nhiễm sắc thể lớn thứ hai của con người, trải dài hơn 242 triệu cặp base [1] và chiếm gần tám phần trăm tổng số DNA trong tế bào người.
Nhiễm sắc thể 2 chứa cụm gen homeobox HOXD.[2]
Con người chỉ có 23 cặp nhiễm sắc thể, trong khi tất cả các thành viên còn lại khác của Hominidae có 24 cặp.[3] (Người ta tin rằng người Neanderthal và người Denisovan có hai mươi ba cặp NST.) [3] Nhiễm sắc thể số 2 ở người là kết quả của sự hợp nhất từ đầu đến cuối của hai nhiễm sắc thể của tổ tiên.[4][5][6]
Bảng dưới đây thể hiện số lượng ước tính gen trong NST số 2. Các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khác nhau để cho ra kết quả. Trong đó có phương pháp CCDS ( dự án hợp tác đánh dấu gen ) có vai trò rất quan trọng.
Các phưong pháp | Gen mã hoá protein | Gen ARN không mã hoá | Gen giả |
---|---|---|---|
CCDS | 1194 | ko xác định | ko xác định |
HGNC | 1196 | 450 | 931 |
Ensembl | 1292 | 1598 | 1029 |
UniProt | 1274 | ko xác định | 1027 |
NCBI | 1281 | 1446 | ko xác định |