Novokuznetsk Новокузнецк | |
---|---|
Vị trí của Novokuznetsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Kemerovo |
Thành lập | 1618 |
Đặt tên theo | thợ rèn sắt |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Mayor | Sergei Dmitrovich Martin |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 424,27 km2 (16,381 mi2) |
Độ cao | 190 m (620 ft) |
• Okrug đô thị | Novokuznetsk Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+7 |
Mã bưu chính[2] | 32 431 |
Mã điện thoại | 3843 |
Thành phố kết nghĩa | Pittsburgh, Haifa, Nizhny Tagil |
Thành phố kết nghĩa | Pittsburgh, Haifa, Nizhny Tagil |
Mã OKTMO | 32731000001 |
Website | www |
Novokuznetsk (tiếng Nga: Новокузнецк) là một thành phố và trung tâm hành chính của huyện Novokuznetsky thuộc tỉnh Kemerovo, Nga. Dân số: 549.870 (điều tra dân số 2002). Khu vực đô thị Novokuznetsk bao gồm các thị trấn Kiselyovsk, Mezhdurechensk, và Prokopyevsk có dân số 1.130.000 người.
Novokuznetsk có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dwb) với mùa hè ấm áp, nhiều mưa trong khi mùa đông rất lạnh và khô.
Dữ liệu khí hậu của Novokuznetsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.2 (39.6) |
7.9 (46.2) |
18.3 (64.9) |
28.6 (83.5) |
34.8 (94.6) |
35.0 (95.0) |
36.0 (96.8) |
35.9 (96.6) |
31.0 (87.8) |
24.9 (76.8) |
17.4 (63.3) |
7.3 (45.1) |
36.0 (96.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −6.4 (20.5) |
−6.3 (20.7) |
0.6 (33.1) |
12.0 (53.6) |
20.2 (68.4) |
24.5 (76.1) |
25.2 (77.4) |
24.3 (75.7) |
18.1 (64.6) |
9.6 (49.3) |
0.4 (32.7) |
−5.3 (22.5) |
9.8 (49.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −13.1 (8.4) |
−13.1 (8.4) |
−6.0 (21.2) |
2.9 (37.2) |
11.5 (52.7) |
16.4 (61.5) |
18.9 (66.0) |
16.3 (61.3) |
9.9 (49.8) |
2.9 (37.2) |
−4.9 (23.2) |
−11.4 (11.5) |
2.1 (35.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −15.2 (4.6) |
−14.1 (6.6) |
−7.9 (17.8) |
1.1 (34.0) |
7.4 (45.3) |
12.4 (54.3) |
14.5 (58.1) |
12.5 (54.5) |
7.7 (45.9) |
−1.9 (28.6) |
−6.7 (19.9) |
−13.2 (8.2) |
0.5 (32.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −47.7 (−53.9) |
−42.2 (−44.0) |
−33.9 (−29.0) |
−26.1 (−15.0) |
−8.9 (16.0) |
−1.4 (29.5) |
2.2 (36.0) |
0.2 (32.4) |
−6.7 (19.9) |
−23.0 (−9.4) |
−37.7 (−35.9) |
−40.0 (−40.0) |
−47.7 (−53.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4.4 (0.17) |
4.5 (0.18) |
8.9 (0.35) |
20.0 (0.79) |
38.0 (1.50) |
72.9 (2.87) |
83.0 (3.27) |
69.0 (2.72) |
39.0 (1.54) |
22.2 (0.87) |
10.5 (0.41) |
4.5 (0.18) |
376.9 (14.85) |
Số ngày mưa trung bình | .4 | 0 | 2 | 9 | 15 | 16 | 16 | 15 | 14 | 11 | 4 | 1 | 103 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 20 | 18 | 15 | 11 | 3 | .1 | 0 | 0 | 1 | 11 | 19 | 23 | 121 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 81 | 78 | 74 | 66 | 60 | 68 | 73 | 75 | 75 | 77 | 82 | 82 | 74 |
Nguồn: Pogoda.ru.net[3] |