Onychodontida

Onychodontida
Thời điểm hóa thạch: Hậu Silur - Hậu Devon
Hình tái tạo của Onychodus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Sarcopterygii
Phân lớp (subclass)Crossopterygii
Bộ (ordo)Onychodontida
Andrews, 1973
Nhánh
Danh sách

Onychodontida (đồng nghĩa: Onychodontiformes, Struniiformes) là một nhóm cá vây thùy tiền sử. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới Hậu Devon.

Nhiều tác giả coi Onychodontiformes là một nhóm đơn ngành[1][2][3][4], nhưng cũng có tác giả coi nó là một nhóm cận ngành hay cơ sở trong Sarcopterygii[5].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Mikko's Phylogeny Archive[14].

Onychodontida 

? Psarolepis

Onychodontidae 

? Quebecius

? Lukeus

Bukkanodus

Strunius

Qingmenodus

Grossius

Onychodus

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cloutier R., Ahlberg P. E., 1996. Morphology, characters, and the interrelationships of basal sarcopterygians. Trong Interrelationships of fishes (chủ biên: Stiasnny M. L. J., Parenti L. R., Johnson G. D.), tr. 445–479, San Diego, CA: Academic Press.
  2. ^ Janvier P. 1996. Early vertebrates, Oxford, Anh, Nhà in Đại học Oxford.
  3. ^ Andrews S. M., Long J. A., Ahlberg P. E., Barwick R., Campbell K., 2006. The structure of the sarcopterygian Onychodus jandemarrai n. sp. from Gogo, Western Australia: with a functional interpretation of the skeleton. Trans. R. Soc. Edinb. Earth Sci. 96(3), 197–307, doi:10.1017/S0263593300001309.
  4. ^ Campbell K. S., Barwick R. E., 2006, Morphological innovation through gene regulation: an example from Devonian Onychodontiform fish, Int. J. Dev. Biol. 50(4):371-375, doi:10.1387/ijdb.052125kc, PMID 16525931.
  5. ^ Friedman M. 2007. Styloichthys as the oldest coelacanth: implications for early osteichthyan interrelationships[liên kết hỏng]. J. Syst. Palaeontol. 5, 289–343 doi:10.1017/S1477201907002052
  6. ^ Long J. A., 2001: On the relationships of Psarolepis and the onychodontiform fishes, J. Ver. Paleo.: 21(4):815-820
  7. ^ Xiaobo Yu, 1998: A new porolepiform-like fish, Psarolepis romeri, gen. et sp. nov. (Sarcopterygii, Osteichthyes) from the Lower Devonian of Yunnan, China. J. Ver. Paleo., 18(2):261-274
  8. ^ Gavin C. Young, Hans-Peter Schultze, 2005, New osteichthyans (bony fishes) from the Devonian of Central Australia, Fossil Record, 8(1):13-35, doi:10.1002/mmng.200410002.
  9. ^ Johanson Z., Long J. A., Talenet J. A., Janvier P., Warren J. W., 2007. New onychodontiform (Osteichthyes; Sarcopterygii) from the Lower Devonian of Victoria, Australia. J. Paleontol. 81(5): 1031–1043, doi:10.1666/pleo05-023.1
  10. ^ Jessen H. L., 1966. Die Crossopterygier des Oberen Plattenkalkes (Devon) der Bergisch-Gladbach-Paffrather Mulde (Rheinisches Schiefergebirge) unter Berücksichtigung von amerikanischem und europäischem Onychodus-material. Arkh. Zool. 18, 305–389.
  11. ^ Jing Lu, Min Zhu, 2009, An onychodont fish (Osteichthyes, Sarcopterygii) from the Early Devonian of China, and the evolution of the Onychodontiformes, Proc Biol Sci., 22-1-2010, 277(1679):293–299, doi:10.1098/rspb.2009.0708.
  12. ^ Schultze H. P., 1973. Crossopterygier mit heterozerker Schwanzflosse aus dem Oberdevon Kanadas, nebst einer Beschreibung von Onychodontida-Resten aus dem Mitteldevon Spaniens und aus dem Karbon der USA. Palaeontogr. Abt. A 143, 188–208.
  13. ^ Newberry J. S., 1857. New fossil fishes from the Devonian rocks of Ohio. Am. J. Sci. Ser. 2(24), 147–149.
  14. ^ “Phát sinh chủng loài của Onychodontida tại Mikko's Phylogeny Archive”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chàng Trai Khắc Kỷ Sẽ Sống Như Thế Nào?
Chàng Trai Khắc Kỷ Sẽ Sống Như Thế Nào?
Trước khi bắt đầu mình muốn bạn đọc nhập tâm là người lắng nghe thằng homie kể về người thứ 3
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)