Orchidantha foetida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Lowiaceae |
Chi (genus) | Orchidantha |
Loài (species) | O. foetida |
Danh pháp hai phần | |
Orchidantha foetida Jenjitt. & K.Larsen, 2002 (in 2003)[1] |
Orchidantha foetida là một loài thực vật có hoa trong họ Lowiaceae. Loài này được Thaya Jenjittikul và Kai Larsen mô tả khoa học đầu tiên trong số 4 quyển 22 thuộc năm 2002 của tạp chí Nordic Journal of Botany nhưng trên thực tế nó được in vào năm 2003.[1][2]
Tính từ định danh giống cái foetida (giống đực: foetidus) là tiếng Latinh, nghĩa đen là mùi hôi thối.
Loài bản địa Thái Lan (tỉnh Ubon Ratchathani).[3]