Ornduffia

Ornduffia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Menyanthaceae
Chi (genus)Ornduffia
Tippery & Les, 2009
Loài điển hình
Ornduffia reniformis[1]
(Villarsia reniformis)
Các loài
Xem văn bản.

Ornduffia là một chi thực vật thủy sinh trong họ Menyanthaceae, được Tippery & Les (2009) tách ra từ chi Villarsia[1].

Tên gọi của chi này đặt theo tên của Robert Ornduff (1932–2000), người có đóng góp lớn trong nghiên cứu sinh thái học hệ sinh sản và tiến hóa trong họ Menyanthaceae, cụ thể là đối với chi Villarsia[1].

Ornduffia là thực vật vùng đất ngập nước với các lá cơ sở. Cụm hoa là các chùy hoa phân nhánh với vô số hoa. Các hoa mẫu 5, hoặc có màu vàng hoặc có màu trắng, và các cánh hoa được tô điểm bằng các cánh.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mối quan hệ trong phạm vi họ Menyanthaceae, cụ thể là chi Villarsia nghĩa rộng, được Tippery và ctv (2008)[2], Tippery và Les (2008)[3] làm sáng tỏ. Theo họ thì Villarsia nghĩa rộng là rất cận ngành, bao gồm ba nhánh. Chi này đã được Tippery và Les (2009)[1] tách ra thành Villarsia nghĩa hẹp chỉ bao gồm nhánh Nam Phi với 3 loài và hai nhánh còn lại được chuyển sang các chi Liparophyllum (nhánh hỗn tạp, gồm 6 loài) và Ornduffia (nhánh Australia, gồm 7 loài). Loài Villarsia cambodiana Hance (đồng nghĩa: V. rhomboidalis Dop) ở Đông Nam Á hiện nay được chuyển sang chi Nymphoides với danh pháp chính thức là Nymphoides cambodiana[4].

Chi Ornduffia có 7 loài, sinh sống ở Australia:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây cho Ornduffia lấy theo Tippery và Les (2009)[1]

Ornduffia 
Đông Australia 

Ornduffia reniformis

Ornduffia umbricola

Tây Australia 

Ornduffia submersa

Ornduffia marchantii

Ornduffia calthifolia

Ornduffia parnassifolia

Ornduffia albiflora

  1. ^ a b c d e Tippery N. P., D. H. Les, 2009. A new genus and new combinations in Australian Villarsia (Menyanthaceae) Lưu trữ 2010-07-08 tại Wayback Machine. Novon 19:406–413, doi:10.3417/2007181
  2. ^ Tippery Nicholas P.; Les Donald H.; Padgett Donald J.; Jacobs Surrey W.L., 2008. Generic Circumscription in Menyanthaceae: A Phylogenetic Evaluation, Syst. Bot., 33(3):598-612
  3. ^ Tippery N. P., Les D. H., 2008. Phylogenetic analysis of the internal transcribed spacer (ITS) region in Menyanthaceae using predicted secondary structure.[liên kết hỏng], Mol. Phylogenet. Evol. 11-2008; 49(2):526-37, PMID 18723096, doi:10.1016/j.ympev.2008.07.019
  4. ^ Nicholas P. Tippery, Donald H. Les, Jacinto C. Regalado, Jr., Leonid V. Averyanov, Vu Ngoc Long, Peter H. Raven, 2009. Transfer of Villarsia cambodiana to Nymphoides (Menyanthaceae), Syst. Bot. 34(4):818-823. doi:10.1600/036364409790139673
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ