Villarsia

Villarsia
V. capensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Menyanthaceae
Chi (genus)Villarsia
Vent., 1803 nom. cons.
Loài điển hình
Villarsia capensis
(Houtt.) Merr., 1938
Các loài
Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
Renealmia Houtt., 1777 nom. illeg.

Villarsia là một chi thực vật thủy sinh trong họ Menyanthaceae. Chi này được đặt theo tên của nhà thực vật học người Pháp là Dominique Villars (1745-1814).

Villarsia là thực vật vùng đất ngập nước với các lá cơ sở. Cụm hoa là các chùy hoa phân nhánh với vô số hoa. Các hoa mẫu 5, hoặc có màu vàng hoặc có màu trắng, và các cánh hoa được tô điểm bằng các cánh.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mối quan hệ trong phạm vi họ Menyanthaceae, cụ thể là chi Villarsia nghĩa rộng, được Tippery và ctv (2008)[1], Tippery và Les (2008)[2] làm sáng tỏ. Theo họ thì Villarsia nghĩa rộng là rất cận ngành, bao gồm ba nhánh. Chi này đã được Tippery và Les (2009)[3] tách ra thành Villarsia nghĩa hẹp chỉ bao gồm nhánh Nam Phi với 3 loài và hai nhánh còn lại được chuyển sang các chi Liparophyllum (nhánh hỗn tạp) và Ornduffia (nhánh Australia).

Các loài trong chi Villarsia nghĩa hẹp bao gồm:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây cho Villarsia nghĩa hẹp lấy theo Tippery và Les (2009)[3]

Villarsia sensu stricto 

Villarsia capensis

Villarsia manningiana

Villarsia goldblattiana

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Villarsia khi hiểu theo nghĩa rộng có 17 loài, chủ yếu ở Australia (13 loài), nhưng một loài được tìm thấy tại Đông Nam Á, còn V. capensis và 2 loài khác có ở Nam Phi. Tuy nhiên, theo Tippery và Les (2009)[3] thì chi này hiện nay chỉ hạn chế trong nhánh Nam Phi, gồm 3 loài như đề cập trên đây, do loài điển hình của chi VillarsiaVillarsia capensis thuộc về nhánh này.

Sự phân bố địa lý như sau:

Nam Phi:

Đông Nam Á:

  • Villarsia cambodiana Hance (đồng nghĩa: V. rhomboidalis Dop). Hiện nay được chuyển sang chi Nymphoides với danh pháp chính thức là Nymphoides cambodiana[4].

Đông Australia:

Tây Australia:

  1. ^ Tippery Nicholas P.; Les Donald H.; Padgett Donald J.; Jacobs Surrey W.L., 2008. Generic Circumscription in Menyanthaceae: A Phylogenetic Evaluation, Syst. Bot., 33(3):598-612
  2. ^ Tippery N. P., Les D. H., 2008. Phylogenetic analysis of the internal transcribed spacer (ITS) region in Menyanthaceae using predicted secondary structure.[liên kết hỏng], Mol. Phylogenet. Evol. 11-2008; 49(2):526-37, PMID 18723096, doi:10.1016/j.ympev.2008.07.019
  3. ^ a b c Tippery N. P., D. H. Les, 2009. A new genus and new combinations in Australian Villarsia (Menyanthaceae) Lưu trữ 2010-07-08 tại Wayback Machine. Novon 19:406–413, doi:10.3417/2007181
  4. ^ Nicholas P. Tippery, Donald H. Les, Jacinto C. Regalado, Jr., Leonid V. Averyanov, Vu Ngoc Long, Peter H. Raven, 2009. Transfer of Villarsia cambodiana to Nymphoides (Menyanthaceae), Syst. Bot. 34(4):818-823. doi:10.1600/036364409790139673
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.