Ostichthys convexus

Ostichthys convexus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. convexus
Danh pháp hai phần
Ostichthys convexus
Greenfield, Randall & Psomadakis, 2017

Ostichthys convexus là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh convexus trong tiếng Latinh có nghĩa là "lồi", hàm ý đề cập đến phần đầu trước nhô ra của loài cá này.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

O. convexus hiện chỉ được biết đến tại Myanmar (ngoài khơi vùng Ayeyarwadyvùng Tanintharyi).[2] Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 116–129 m.[3]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. convexus là 16,4 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 7; Số tia vây ở vây ngực: 16–17; Số vảy đường bên: 28–29.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Ostichthys convexus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 12–14. doi:10.5281/zenodo.344964.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys convexus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến