Paracaesio brevidentata

Paracaesio brevidentata
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Lutjanidae
Chi: Paracaesio
Loài:
P. brevidentata
Danh pháp hai phần
Paracaesio brevidentata
White & Last, 2012

Paracaesio brevidentata là một loài cá biển thuộc chi Paracaesio trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh brevidentata được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: brevis ("nhỏ; ngắn") và dentata ("có răng"), hàm ý đề cập đến bộ răng rất nhỏ, nhỏ hơn so với đồng loại ở loài này.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

P. brevidentata mới chỉ được biết đến tại ngoài khơi đảo Lombok (Indonesia).[2]

Chiều dài cơ thể (tiêu chuẩn) lớn nhất được ghi nhận ở P. brevidentata là 18 cm. P. brevidentata được phân biệt với các loài cùng chi bởi các đặc điểm sau: hàm răng rất nhỏ mà không có răng nanh lớn, vảy ống đường bên 71–73, số tia vây ngực 18–19, vây đuôi chẻ sâu, tia áp chót của vây lưng mềm và vây hậu môn không dài hơn các tia gần kề, thân màu nâu tía và vây đuôi màu đỏ.[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ a b White, William T.; Last, Peter R. (2012). “Paracaesio brevidentata n. sp., a new snapper (Lutjanidae: Apsilinae) from Indonesia”. Zootaxa. 3418 (1): 51. doi:10.11646/zootaxa.3418.1.4. ISSN 1175-5334.
  3. ^ Adams, Jake (16 tháng 8 năm 2012). “Eviota kermadecensis and Paracaesio brevidentata two new species of reef fish”. Reef Builders. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở