Paracaesio

Paracaesio
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Lutjanidae
Chi (genus)Paracaesio
Bleeker, 1875
Loài điển hình
Caesio xanthurus[1]
Bleeker, 1869
Các loài
9 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Vegetichthys Tanaka, 1917
  • Aetiasis Barnard, 1937

Paracaesio là một chi cá biển trong họ Cá hồng. Chi này được lập ra bởi Pieter Bleeker vào năm 1875.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của chi được ghép bởi pará (παρά; "gần, bên cạnh") trong tiếng Hy Lạp cổ đạiCaesio, một chi trong họ Cá miền, có lẽ do các loài giữa hai chi này khá giống nhau.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện hành có 9 loài được công nhận, bao gồm:

Theo Allen và Anderson (2001), P. xanthurus là một nhóm phức hợp loài có thể bao gồm hai (hoặc nhiều) loài khác.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Paracaesio. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ White, William T.; Last, Peter R. (2012). “Paracaesio brevidentata n. sp., a new snapper (Lutjanidae: Apsilinae) from Indonesia”. Zootaxa. 3418 (1): 51. doi:10.11646/zootaxa.3418.1.4. ISSN 1175-5334.
  4. ^ a b William D. Anderson, Jr.; Patricia J. Kailola & Bruce B. Collette (1992). “Two new snappers (Teleostei: Lutjanidae: Apsilinae): Paracaesio paragrapsimodon Anderson and Kailola from the western Pacific and P. waltervadi Anderson and Collette from the western Indian Ocean”. Proceedings of The Biological Society of Washington. 105: 443–461.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ W. D. Anderson & G. R. Allen (2001). “Lutjanidae” (PDF). Trong Kent E. Carpenter & Volker H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 5. Roma: FAO. tr. 2904. ISBN 92-5-104587-9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi