Parambassis | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Ambassidae |
Chi (genus) | Parambassis Bleeker, 1874 |
Loài điển hình | |
Ambassis apogonoides Bleeker, 1851 | |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Parambassis là một chi cá trong họ Họ Cá sơn biển.
Có 19 loài được ghi nhận trong chi này:[1][2]
Cá sơn xiêm hay còn gọi là cá sơn tinh có khối u trên đầu to và đẹp. Cá ăn tạp, ăn giáp xác nhỏ, trùng chỉ và thức ăn viên. Cá dễ nuôi nhưng nhút nhát, ưa môi trường nước mềm và pH trung tính.