Party Rock Anthem

"Party Rock Anthem"
Đĩa đơn của LMFAO hợp tác với Lauren BennettGoonRock
từ album Sorry for Party Rocking
Phát hành25 tháng 1 năm 2011 (2011-01-25)
Thu âm2009-10
Thể loại
Thời lượng
  • 4:23 (bản album)
  • 3:52 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của LMFAO
"Gettin' Over You"
(2010)
"Party Rock Anthem"
(2011)
"Champagne Showers"
(2011)
Thứ tự đĩa đơn của Lauren Bennett
"Party Rock Anthem"
(2011)
"I Wish I Wish"
(2011)
Thứ tự đĩa đơn của GoonRock
"Party Rock Anthem"
(2011)
"A Little Party Never Killed Nobody (All We Got)"
(2013)
Video âm nhạc
"Party Rock Anthem" trên YouTube

"Party Rock Anthem" là một bài hát của bộ đôi người Mỹ LMFAO hợp tác với nghệ sĩ thu âm Anh quốc Lauren Bennett và nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ GoonRock nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, Sorry for Party Rocking (2011). Nó được phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2011 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi will.i.am Music Group, Cherrytree Records, Interscope Records và Panther Records. Bài hát được viết lời bởi hai thành viên của nhóm (RedfooSky Blu) với GoonRock, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Redfoo và GoonRock. Ban đầu được dự định sẽ do rapper Flo Rida thể hiện, "Party Rock Anthem" là một bản electro househip house với nội dung đề cập đến cảm giác vui vẻ của một người khi tham gia vào một bữa tiệc. Bài hát còn trở thành nổi tiếng với đoạn hát "Everyday I'm shufflin" ở phần điệp khúc, nhưng nó đã vấp phải một vụ kiện từ rapper người Mỹ Rick Ross sau khi anh cho rằng những tác giả của nó đã sử dụng phần lời "Everyday I'm hustlin" từ bài hát năm 2006 của mình "Hustlin'" mà không có sự cho phép. Tuy nhiên, tòa án đã bác bỏ đơn kiện của Ross bởi thiếu chứng cứ rõ ràng và quyết định xử phần thắng cho LMFAO.

Sau khi phát hành, "Party Rock Anthem" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó, mặc dù vấp phải nhiều ý kiến tiêu cực liên quan đến nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng năm hạng mục tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2012 trên tổng số bảy đề cử cho Top Bài hát Hot 100, Top Bài hát Nhạc số, Top Bài hát Pop, Top Bài hát Rap và Top Bài hát Dance. "Party Rock Anthem" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Brazil, Canada, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Phần Lan, Ý, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của cả ba nghệ sĩ, đồng thời đã bán được hơn 8.1 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 19.2 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ ba của năm 2011 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Party Rock Anthem" được đạo diễn bởi Mickey Finnegan như là phiên bản nhại lại từ bộ phim năm 2002 28 Days Later, trong đó Redfoo và Sky Blu thức dậy từ một bệnh viện và phát hiện thế giới đang nhảy theo bài hát. Nó đã nhận được nhiều lượt phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, cũng như chiến thắng một hạng mục tại giải Âm nhạc NRJ năm 2012 cho Video được yêu thích của năm bên cạnh một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2011 cho Video có vũ đạo xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, LMFAO đã trình diễn "Party Rock Anthem" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Britain's Got Talent, Good Morning America, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2011, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2011 và giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2012, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của LMFAO, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Flo Rida, Karmin, Bart Baker và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 21 Jump Street, 90210, Alvin and the Chipmunks: Chipwrecked, Awakward, Gossip GirlParenthood.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[2]
  1. "Party Rock Anthem" – 4:23
  1. "Party Rock Anthem" (bản album) – 4:23
  2. "Party Rock Anthem" (Audiobot phối lại) – 6:01

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[89] 15× Bạch kim 1.050.000^
Bỉ (BEA)[90] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[92] 6× Bạch kim 880,000[91]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93]
Nhạc số
Bạch kim 30.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93]
Streaming
Bạch kim 2,600,000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[94] Vàng 6,629[94]
Pháp (SNEP)[95] Kim cương 400.000*
Đức (BVMI)[96] 2× Bạch kim 1.000.000double-dagger
Ý (FIMI)[97] 2× Bạch kim 60.000*
Nhật Bản (RIAJ)[98] 2× Bạch kim 500.000^
New Zealand (RMNZ)[99] 4× Bạch kim 60.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 3,885,518[100]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[101] Vàng 20,000*
Thụy Điển (GLF)[102] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[103] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[104] 2× Bạch kim 1,397,387[40]
Hoa Kỳ (RIAA)[105] 10× Bạch kim 10.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Party Rock Anthem - Story of Song”. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “iTunes Store”. itunes.apple.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “LMFAO – Detail – Party Rock Anthem – (CD Single) – Universal Music”. Universal-music.de. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ "Australian-charts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ "Austriancharts.at – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ "LMFAO Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ "LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock: Party Rock Anthem" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ "Lescharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ “LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock - Party Rock Anthem” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2011.
  15. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ "Chart Track: Week 16, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  17. ^ "Italiancharts.com – LMFAO – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  18. ^ “LMFAO Chart History - Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  21. ^ "Charts.nz – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  23. ^ “ZPAV:: Opłaty za muzykę - Muzyka w biznesie - Top - listy przebojów”. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2011. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  26. ^ “2011년 43주차 Digital Chart (국외)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ "Spanishcharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  28. ^ "Swedishcharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  29. ^ "Swisscharts.com – LMFAO feat. Lauren Bennett & GoonRock – Party Rock Anthem" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  31. ^ "LMFAO Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "LMFAO Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "LMFAO Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "LMFAO Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "LMFAO Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "LMFAO Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "LMFAO Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "LMFAO Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "LMFAO Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  47. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Track 2011 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  52. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “IRMA - best of singles”. www.irma.ie (Manual click 2011 Tab). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017.
  55. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 8 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  56. ^ “Classifiche annuali Fimi-GfK: Vasco Rossi con "Vivere o Niente" e' stato l'album più venduto nel 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  57. ^ “Japan Hot 100: Year-End 2011x”. Billboard— Japan. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  58. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ "Loca People" - Hit of the Year 2011 in Poland!”. ZPAV. Dj Promotion. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012.
  62. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “TOP 50 CANCIONES ANUAL 2011” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  64. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Hot Latin Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “Latin Pop Airplay Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  73. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  74. ^ “IFPI Digital Music Report 2012” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  75. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  77. ^ “Jaaroverzichten 2012”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  78. ^ “Rapports Annuels 2012”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  79. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  80. ^ “Classement des 200 premiers Singles Fusionnés par GfK année 2012” (PDF). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
  81. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “TOP digital utworów - 2012”. ZPAV. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  83. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  84. ^ “Årslista Singlar – År 2012”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “Year End Chart 2012” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  86. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  87. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  88. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  89. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  90. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  91. ^ “2014 CANADIAN MUSIC MARKET REPORT”. FYI Music News. ngày 25 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  93. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkLMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRockParty Rock AnthemsingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  94. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – LMFAO – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  96. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (LMFAO; 'Party Rock Anthem')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Party Rock Anthem" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2016年11月 ở menu thả xuống
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  100. ^ Doanh số tiêu thụ của "Party Rock Anthem":
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  102. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2011” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  103. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Party Rock Anthem')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – LMFAO feat. Lauren Bennett and GoonRock – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Party Rock Anthem vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – LMFAO – Party Rock Anthem” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?