Pasiphila

Pasiphila
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Phân họ (subfamilia)Larentiinae
Tông (tribus)Eupitheciini
Chi (genus)Pasiphila
Warren, 1895[1]
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Calliclystis Dietze, 1910
  • Cithecia Staudinger, 1897
  • Helastiodes Warren, 1895
  • Gymnodisca Warren, 1895

Pasiphila là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.[2] Vào năm 2005 đã ghi nhận được 36 loài, trong đó có 27 ở New Zealand.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Home of Ichneumonoidea”. Taxapad. Dicky Sick Ki Yu. 1997-2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Natural History Museum synonymic list”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ a b Viidalepp, J. and V. Mironov. (2005). Pasiphila hyrcanica sp. n.(Geometridae, Larentiinae) – a new species from Azerbaijan and Iran. Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine Nota Lepidopterologica 28(3-4) 193-201.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan