Paul Dukas

Paul Dukas
Sinh1 tháng 10 năm 1865
Paris, Pháp
Mất17 tháng 5, 1935(1935-05-17) (69 tuổi)
Paris, Pháp
Quốc tịch Pháp
Sự nghiệp khoa học
NgànhNhà soạn nhạc

Paul Abraham Dukas (1865-1935) là nhà soạn nhạc người Pháp.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Paul Abraham Dukas học âm nhạc tại Nhạc viện Paris trong các năm 1882-1889. Năm 1887, ông gặt hái được thành công lớn với bản scherzo Người học nghề phù thủy cho dàn nhạc giao hưởng. Ông còn là giáo sư về phối dàn nhạc trong các năm 1910-1913 và sáng tác 1928-1935 của Nhạc viện Paris[1].

Phong cách sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ đầu của sự nghiệp, Paul Dukas chịu ảnh hưởng của nhà soạn nhạc người Đức Richard Wagner[1].

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Paul Duaks đã viết[1]:

Danh sách tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác phẩm được xuất bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác phẩm chưa công bố

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Air de Clytemnestre, for voice and small orchestra (1882)
  • Goetz de Berlichingen, overture for orchestra (1883)
  • Le roi Lear, for orchestra (1883)
  • Chanson de Barberine, for soprano and orchestra (1884)
  • La fête des Myrthes, for choir and orchestra (1884)
  • L'ondine et le pêcheur, for soprano and orchestra (1884)
  • Endymion, cantata for three solo voices and orchestra (1885)
  • Introduction au poème "Les Caresses", for piano (1885)
  • La vision de Saül, cantata for three solo voices and orchestra (1886)
  • La fleur, for choir and orchestra (1887)
  • Fugue (1888)
  • Hymne au soleil, for choir and orchestra (1888)
  • Velléda, cantata for three solo voices and orchestra (1888)
  • Sémélé, cantata for three solo voices and orchestra (1889)

Các tác phẩm dự kiến và bị hủy bỏ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Horn et Riemenhild, opera (1892)
  • L'arbre de science, opera (1899)
  • Le fil de parque, symphonic poem (c.1908)
  • Le nouveau monde, opera (c.1908–1910)
  • Le sang de Méduse, ballet (1912)
  • Symphony No. 2 (after 1912)
  • Violin Sonata (after 1912)
  • La tempête, opera (c.1918)
  • Variations choréographiques, ballet (1930)
  • An untitled orchestral work for Boston Symphonic Orchestra (1932)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jefferson, Alan (1979). Sir Thomas Beecham: A Centenary Tribute. London: Macdonald and Jane's. ISBN 0-354-04205-X.
  • Jones, J. Barrie (1909). Gabriel Fauré: A Life in Letters. London: B. T. Batsford. ISBN 0-7134-5468-7.
  • Lockspeiser, Edward (1957). “Paul Dukas”. Trong Bacharach, A. L. (biên tập). The Music Masters. Harmondsworth: Pelican Books. OCLC 655768838.
  • Walsh, Stephen (1997). “Paul Dukas”. Trong Holden, Amanda (biên tập). The Penguin Opera Guide. London: Penguin Books. ISBN 0-14-051385-X.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Paul Dukas Bản mẫu:Modernism (music)

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection