Percina evides

Percina evides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Percidae
Chi (genus)Percina
Loài (species)P. evides
Danh pháp hai phần
Percina evides
(Jordan & Copeland, 1877)

Percina evides hay còn gọi là Gilt darter là một loài cá nước ngọt trong họ Percidae được tìm thấy ở một số bang trong dòng nước sông Mississippi của Hoa Kỳ.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Như đã mô tả hiện nay, chúng được tìm thấy trong các phần trên của lưu vực sông Mississippi của Bắc Mỹ. Sự phân bố địa lý của các loài này trong lịch sử bao phủ 18 tiểu bang trong dòng nước sông Mississippi, nhưng loài này đến nay được cho là tuyệt chủng từ New York, Iowa, Illinois và Indiana.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Con đực tăng trưởng nhanh hơn và lớn hơn so với con cái. Chúng đạt chiều dài khoảng 70mm trong năm thứ ba và có thể lên đến 94mm. Con đực cũng có nhiều màu sắc hơn. Loài này là loài nhạy cảm. Mùa sinh sản của chúng là vào mùa xuân. Con cái đẻ khoảng 130-400 trứng.

Chúng là một loại cá sống ở đáy mà ăn chủ yếu là ấu trùng côn trùng thủy sản nhỏ các thành phần khác nhau theo mùa và theo độ tuổi. Muỗi vằn, loài phù du và ấu trùng con sâu dùng làm mồi câu được con mồi rất dính vì chúng rất thích ăn. Trong những tháng ấm hơn, ấu trùng ruồi đen cũng là một thức ăn quan trọng đối với chúng. Ốc cũng đã được tìm thấy trong dạ dày của loài này.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Percina evides tại Wikispecies
  • Etnier, D.A., and W.E. Starnes. 1993. The fishes of Tennessee. University of Tennessee Press, Knoxville, Tennessee. 573 pp.
  • Gilt Darter (Percina evides). Pennsylvania Threatened Fish Species fact sheet. Pennsylvania Natural Heritage Program. Truy cập 2011-11-16. http://www.naturalheritage.state.pa.us/factsheets/11424.pdf
  • Gray, E.V., J.M. Bolts, K.A. Kellogg, and J.R. Stauffer. 1997. Food resource partitioning by nine sympatric darter species. TRANSACTIONS OF THE AMERICAN FISHERIES SOCIETY 1997: 126 issue 5: 822-840
  • Hubbs, C. 1985. Darter Reproductive Seasons. Copeia 1985: 1: 56-68
  • Margulies, D., O.S. Burch, and B.F. Clark. 1980. Rediscovery of the Gilt Darter (Percina evides) in the White River, Indiana. American Midland Naturalist 1980: 1: 207-208
  • Percina evides, Gilt darter. Conservation Fisheries, Incorporated. Truy cập 2011-11-16. http://conservationfisheries.org/index.php/species/current-species/percina-evides-gilt-darter/ Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  • Rainer, F., and N. Bailly. Percina evides (Gilt Darter). Fishbase. Truy cập 2011-11-16.
  • Skyfield, J.P., and G. D. Grossman. 2008. Microhabitat use, movements and abundance of gilt darters (Percina evides) in southern Appalachian (USA) streams. Ecology of Freshwater Fish 2008: 17: 219–230
  • Stauffer Jr., R.J., J.M. Boltz, and L.R. White. 1995. The Fishes of West Virginia. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia. 146:1-389
  • Weddle, G.K., and R.K. Kessler. 1993. A Square-Metre Electrofishing Sampler for Benthic Riffle Fishes. Journal of the North American Benthological Society 1993: 12 No. 3: 291-301


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).