Peribatodes rhomboidaria

Peribatodes rhomboidaria
Con đực trưởng thành từ Dresden (Đức)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhóm động vật (zoodivisio)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Geometroidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Phân họ (subfamilia)Ennominae
Tông (tribus)Boarmiini
Chi (genus)Peribatodes
Loài (species)P. rhomboidaria
Danh pháp hai phần
Peribatodes rhomboidaria
(Denis & Schiffermüller, 1775)
Danh pháp đồng nghĩa

Peribatodes rhomboidaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Đây là một loài phổ biến ở châu Âu và các khu vực lân cận (Cận ĐôngMaghreb). Trong khi nó được tìm thấy rộng rãi trên khắp các quốc gia Scandinavia, nơi có khí hâu đại dương, thì chúng không có mặt ở các vùng thuộc Liên Xô cũ, nơi có cùng vĩ độ nhưng có khí hậu lục địa hơn.[1]

Có tới 4 phân loài được liệt kê bởi một số tác giả, trong khi những người khác coi chúng là một loài đơn hình hoặc chỉ chấp nhận rhomboidariasublutearia là khác biệt:[2]

  • Peribatodes rhomboidaria corsicaria (Schawerda 1931)
  • Peribatodes rhomboidaria defloraria (Dannehl 1928)
  • Peribatodes rhomboidaria rhomboidaria (Denis & Schiffermüller, 1775)
  • Peribatodes rhomboidaria sublutearia (Zerny 1927)

Dưới đồng nghĩa sơ của nó Geometra rhomboidaria, Peribatodes rhomboidarialoài điển hình thuộc chi Peribatodes. Lúc đầu chúng được đề xuất như là một phân chi của Boarmia nhưng cuối cùng được nâng lên cấp bậc chi đầy đủ.[3]

Mô tả và sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]
Sâu bướm

Con trưởng thành có sải cánh 40–48 mm. Loài bướm này sinh sống ở rừng gỗ, vườn. Mỗi năm có 1 đến hai lứa tùy theo địa điểm.[4] Sâu bướm và ấu trùng màu nâu đỏ.[5]

Cây chủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cây chủ gồm:[6]

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng nghĩa sơ của Peribatodes rhomboidaria:[7]

  • Geometra rhomboidaria Denis & Schiffermüller, 1775
  • Boarmia corsicaria Schawerda, 1931
  • Boarmia defloraria Dannehl, 1928
  • Peribatodes dragone de Laever & Parenzan, 1986
  • Boarmia psoralaria Millière, 1885
  • Boarmia syritaurica Wehrli, 1931

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Skinner (1984), FE (2009)
  2. ^ FE (2009)
  3. ^ Pitkin & Jenkins (2004)
  4. ^ Kolar (1942), Skinner (1984), Chinery (2007)
  5. ^ Skinner (1984), Chinery (2007), FE (2009)
  6. ^ Skinner (1984), Chinery (2007), và see references in Savela (2002)
  7. ^ FE (2009), và see references in Savela (2002)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.