Perigonia lusca

Perigonia lusca
Perigonia lusca
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Perigonia
Loài (species)P. lusca
Danh pháp hai phần
Perigonia lusca
(Fabricius, 1777)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx lusca Fabricius, 1777
  • Stenolophia tenebrosa R Felder, 1874
  • Perigonia restituta Walker, 1865
  • Perigonia interrupta Walker, 1865
  • Macroglossa doto Schaufuss, 1870
  • Perigonia lusca major Clark, 1928
  • Perigonia lusca bahamensis Clark, 1919
  • Macroglossa doto Schaufuss, 1870

Perigonia lusca là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.

phân phát

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở mỏm bắc của Nam Mỹ, qua hầu hết Trung Mỹ, và tới FloridaHoa Kỳ.[2]

miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh từ 55–65 mm.

sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi năm loài này có vài thế hệ ở phía nam Florida. Trên quần đảo Galapagos, cá thể trưởng thành mọc cánh vào tháng 4 và tháng 7. Ở khu vực nhiệt đới, cá thể trưởng thành có thể mọc cánh quanh năm.

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Guettarda macrosperma, Guettarda scabra, Coffea (bao gồm Coffea arabica), Ilex krugiana, Ilex paraguariensis, Genipa americana, Rondeletia, Gonzalagunia (bao gồm Gonzalagunia spicata) và Cinchona succirubra.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Perigonia lusca lusca (Mexico to Panama và Honduras, Venezuela, Paraguay, Argentina, Brasil, Bolivia, Bahamas, Cuba, Puerto Rico, St. Vincent, phía nam Hoa Kỳ)
  • Perigonia lusca continua Vázquez-G., 1959 (các đảo Revillagigedo và Soccoro ở Mexico)
  • Perigonia lusca f. interruptaWalker,1875 (Cuba)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience – Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Silkmoths

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Perigonia lusca tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi