Periplocoideae

Periplocoideae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Periplocoideae
Endl., 1838
Chi điển hình
Periploca
L., 1753
Các chi
31-33. Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Periplocaceae Schlechter, 1905
  • Gymnanthereae Y. Tsiang & P.T. Li, 1977
  • Cryptolepideae Venter, 1997

Periplocoideae là một phân họ trong họ Apocynaceae. Nó không được chia ra thành các tông.[1]

Theo Endress et al. (2014) thì phân họ này bao gồm các chi sau đây:[1]

  • Atherandra Decne., 1844 (gồm cả Atherostemon): Gai hùng mũi.
  • Baroniella Costantin & Gallaud, 1907
  • Baseonema Schltr. & Rendle, 1896
  • Batesanthus N.E.Br., 1896 (gồm cả Perithryx).
  • Buckollia Venter & R.L.Verh., 1994
  • Camptocarpus Decne., 1844 (gồm cả Harpanema, Symphytonema, Tanulepis)
  • Chlorocyathus Oliv., 1887 (gồm cả Kappia)
  • Cryptolepis R.Br., 1810 (gồm cả Curroria, Ectadiopsis, Leposma, Mangenotia, Mitolepis, SocotranthusParquetina Baill., 1889[2] (gồm cả Omphalogonus)): Ẩn lân, dây càng cua, dây sữa, dây lá bạc.
  • Cryptostegia R.Br., 1820: An phiến.
  • Decalepis Wight & Arn., 1834 (gồm cả Baeolepis, Brachylepis, Cornacchinia, Janakia, Utleria)
  • Ectadium E.Mey., 1837
  • Epistemma D.V.Field & J.B.Hall, 1982
  • Finlaysonia Wall., 1831 (gồm cả Atherolepis, Gurua, Hanghomia, Meladerma, Stelmacrypton): Phin lai sơn, lay sơn.
  • Gymnanthera R.Br., 1810 (gồm cả Cylixylon, Dicerolepis): Lõa hùng, lõa ti.
  • Hemidesmus R.Br., 1810: Bán tràng.
  • Ischnolepis Jum. & H.Perrier, 1909 (gồm cả Petopentia Bullock, 1954. Đôi khi được tách thành chi riêng).
  • Maclaudia Venter & R.L.Verh., 1994
  • Mondia Skeels, 1911 (gồm cả Chlorocodon).
  • Myriopteron Griff., 1844 (gồm cả Jenkinsia): Bạch căn giả, sí quả đằng, sữa dây quả cánh.
  • Pentopetia Decne., 1844 (gồm cả Acustelma, Gonocrypta, Kompitsia, Pentopetiopsis)
  • Periploca L., 1753 (gồm cả Campelepis, Cyprinia, Socotora): Chu đằng, thanh xà.
  • Phyllanthera Blume, 1826 (gồm cả Pentanura, Streptomanes)
  • Raphionacme Harv., 1842 (gồm cả Apoxyanthera, Mafekingia, Pentagonanthus, Zaczatea, Zucchellia)
  • Sacleuxia Baill., 1890 (gồm cả Gymnolaema, Macropelma. Đôi khi gộp trong Cryptolepis)
  • Sarcorrhiza Bullock, 1962
  • Schlechterella K.Schum., 1899 (gồm cả Pleurostelma, Triodoglossum).
  • Stomatostemma N.E. Br., 1902 (đôi khi gộp trong Cryptolepis)
  • Streptocaulon Wight & Arn., 1834 (gồm cả Triplolepis, Gongylosperma): Hà thủ ô nam, hà thủ ô trắng, dây sữa bò, vú bò dây, bạc căn.
  • Tacazzea Decne., 1844 (gồm cả Aechmolepis, Leptopaetia, Zacateza)
  • Telectadium Baill., 1889
  • Zygostelma Benth., 1876: Dây zy gốt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Endress, Mary E.; Liede-Schumann, Sigrid; Meve, Ulrich (2014). “An updated classification for Apocynaceae”. Phytotaxa. 159 (3): 175–194. doi:10.11646/phytotaxa.159.3.2. ISSN 1179-3163.
  2. ^ Joubert L., Klak C., Venter A. M., Venter H. J. & Bruyns P. V., 2016. A widespread radiation in the Periplocoideae (Apocynaceae): The case of Cryptolepis. Taxon 65(3): 487-501. doi:10.12705/653.4

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng