Phản thông tin

Phản thông tin (tiếng Anh: disinformation)[cần dẫn nguồn] là một tập hợp con của tuyên truyền và được định nghĩa là thông tin sai sự thật được lan truyền có chủ ý nhằm đánh lừa người khác.[1][2][3] Nó đôi khi bị nhầm lẫn với thông tin sai lệch, nhưng điểm khác biệt là thông tin sai lệch không phải do cố ý.[4]

Từ disinformation trong tiếng Anh có nguồn gốc từ việc áp dụng tiền tố Latinh dis- cho information (thông tin), mang ý nghĩa "đảo ngược hoặc loại bỏ thông tin". Từ này hiếm khi được sử dụng nhưng đã xuất hiện với nghĩa này trên báo in ít nhất là từ năm 1887.[5][6][7][8] Một số người coi đây là bản dịch của từ mượn dezinformatsiya của Nga,[9][10][11] bắt nguồn từ tên của một bộ với nhiệm vụ tuyên truyền đen của KGB.[12] Người đào thoát Ion Mihai Pacepa cho rằng Joseph Stalin đã sáng tác ra thuật ngữ này, đặt cho nó một cái tên nghe giống tiếng Pháp để tuyên bố nó có nguồn gốc từ phương Tây.[9] Tiếng Nga sử dụng thuật ngữ này bắt đầu với một "văn phòng phản thông tin đặc biệt" vào năm 1923.[13] Phản thông tin được định nghĩa trong Đại bách khoa toàn thư Xô Viết (1952) là "thông tin sai lệch với ý định đánh lừa dư luận".[9][10][14] Chiến dịch INFEKTION đã từng là một chiến dịch phản thông tin của Liên Xô nhằm gây ảnh hưởng đến dư luận rằng Hoa Kỳ đã tạo ra bệnh AIDS.[9][14][15] Mỹ đã không tích cực chống lại phản thông tin cho đến năm 1980, khi một tài liệu giả mạo báo cáo rằng Mỹ ủng hộ chế độ apartheid.[16]

Từ disinformation không xuất hiện trong các từ điển tiếng Anh cho đến năm 1939.[17][18][19] Việc sử dụng từ này trong tiếng Anh tăng lên vào năm 1986, sau khi có thông tin tiết lộ rằng Chính quyền Reagan đã tham gia vào phản thông tin chống lại nhà lãnh đạo Libya Muammar Gaddafi.[20] Đến năm 1990, nó đã trở thành sâu rộng trong chính trị Hoa Kỳ;[21] và đến năm 2001 nó nói chung mang nghĩa là nói dối và tuyên truyền.[22][23]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ion Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN 978-1-936488-60-5
  2. ^ Bittman, Ladislav (1985), The KGB and Soviet Disinformation: An Insider's View, Pergamon-Brassey's, tr. 49–50, ISBN 978-0-08-031572-0
  3. ^ Shultz, Richard H.; Godson, Roy (1984), Dezinformatsia: Active Measures in Soviet Strategy, Pergamon-Brassey's, tr. 37–38, ISBN 978-0-08-031573-7
  4. ^ Ireton, C & Posetti, J (2018) "Journalism, fake news & disinformation: handbook for journalism education and training" UNESCO: https://unesdoc.unesco.org/ark:/48223/pf0000265552
  5. ^ “City & County Cullings (Early use of the word "disinformation" 1887)”. Medicine Lodge Cresset. 17 tháng 2 năm 1887. tr. 3. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “Professor Young on Mars and disinformation (1892)”. The Salt Lake Herald. 18 tháng 8 năm 1892. tr. 4. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Pure nonsense (early use of the word disinformation) (1907)”. The San Bernardino County Sun. 26 tháng 9 năm 1907. tr. 8. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ “Support for Red Cross helps U.S. boys abroad, Rotary Club is told (1917)”. The Sheboygan Press. 18 tháng 12 năm 1917. tr. 4. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ a b c d Ion Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN 978-1-936488-60-5
  10. ^ a b Bittman, Ladislav (1985), The KGB and Soviet Disinformation: An Insider's View, Pergamon-Brassey's, tr. 49–50, ISBN 978-0-08-031572-0
  11. ^ Shultz, Richard H.; Godson, Roy (1984), Dezinformatsia: Active Measures in Soviet Strategy, Pergamon-Brassey's, tr. 37–38, ISBN 978-0-08-031573-7
  12. ^ Garth Jowett; Victoria O'Donnell (2005), “What Is Propaganda, and How Does It Differ From Persuasion?”, Propaganda and Persuasion, Sage Publications, tr. 21–23, ISBN 978-1-4129-0898-6, In fact, the word disinformation is a cognate for the Russian dezinformatsia, taken from the name of a division of the KGB devoted to black propaganda.
  13. ^ Martin J. Manning; Herbert Romerstein (2004), “Disinformation”, Historical Dictionary of American Propaganda, Greenwood, tr. 82–83, ISBN 978-0-313-29605-5
  14. ^ a b Taylor, Adam (26 tháng 11 năm 2016), “Before 'fake news,' there was Soviet 'disinformation', The Washington Post, truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016
  15. ^ United States Department of State (1987), Soviet Influence Activities: A Report on Active Measures and Propaganda, 1986–87, Washington D.C.: Bureau of Public Affairs, tr. 34–35, 39, 42
  16. ^ Waller, J. Michael (2009), Strategic Influence: Public Diplomacy, Counterpropaganda, and Political Warfare, Institute of World Politics Press, tr. 159–161, ISBN 978-0-9792236-4-8
  17. ^ “Time Traveler by Merriam-Webster: Words from 1939”.
  18. ^ Ion Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN 978-1-936488-60-5
  19. ^ Bittman, Ladislav (1985), The KGB and Soviet Disinformation: An Insider's View, Pergamon-Brassey's, tr. 49–50, ISBN 978-0-08-031572-0
  20. ^ Biagi, Shirley (2014), “Disinformation”, Media/Impact: An Introduction to Mass Media, Cengage Learning, tr. 328, ISBN 978-1-133-31138-6
  21. ^ Martin, David (1990), The Web of Disinformation: Churchill's Yugoslav Blunder, Harcourt Brace Jovanovich, tr. xx, ISBN 978-0-15-180704-8
  22. ^ Barton, Geoff (2001), Developing Media Skills, Heinemann, tr. 124, ISBN 978-0-435-10960-8
  23. ^ Cunningham, Stanley B. (2002), “Disinformation (Russian: dezinformatsiya)”, The Idea of Propaganda: A Reconstruction, Praeger, tr. 67–68, 110, ISBN 978-0-275-97445-9
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này