Từ disinformation trong tiếng Anh có nguồn gốc từ việc áp dụng tiền tố Latinh dis- cho information (thông tin), mang ý nghĩa "đảo ngược hoặc loại bỏ thông tin". Từ này hiếm khi được sử dụng nhưng đã xuất hiện với nghĩa này trên báo in ít nhất là từ năm 1887.[5][6][7][8] Một số người coi đây là bản dịch của từ mượndezinformatsiya của Nga,[9][10][11] bắt nguồn từ tên của một bộ với nhiệm vụ tuyên truyền đencủa KGB.[12] Người đào thoát Ion Mihai Pacepa cho rằng Joseph Stalin đã sáng tác ra thuật ngữ này, đặt cho nó một cái tên nghe giống tiếng Pháp để tuyên bố nó có nguồn gốc từ phương Tây.[9] Tiếng Nga sử dụng thuật ngữ này bắt đầu với một "văn phòng phản thông tin đặc biệt" vào năm 1923.[13] Phản thông tin được định nghĩa trong Đại bách khoa toàn thư Xô Viết (1952) là "thông tin sai lệch với ý định đánh lừa dư luận".[9][10][14] Chiến dịch INFEKTION đã từng là một chiến dịch phản thông tin của Liên Xô nhằm gây ảnh hưởng đến dư luận rằng Hoa Kỳ đã tạo ra bệnh AIDS.[9][14][15] Mỹ đã không tích cực chống lại phản thông tin cho đến năm 1980, khi một tài liệu giả mạo báo cáo rằng Mỹ ủng hộ chế độ apartheid.[16]
Từ disinformation không xuất hiện trong các từ điển tiếng Anh cho đến năm 1939.[17][18][19] Việc sử dụng từ này trong tiếng Anh tăng lên vào năm 1986, sau khi có thông tin tiết lộ rằng Chính quyền Reagan đã tham gia vào phản thông tin chống lại nhà lãnh đạo LibyaMuammar Gaddafi.[20] Đến năm 1990, nó đã trở thành sâu rộng trong chính trị Hoa Kỳ;[21] và đến năm 2001 nó nói chung mang nghĩa là nói dối và tuyên truyền.[22][23]
^Ion Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN978-1-936488-60-5
^ abcdIon Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN978-1-936488-60-5
^Garth Jowett; Victoria O'Donnell (2005), “What Is Propaganda, and How Does It Differ From Persuasion?”, Propaganda and Persuasion, Sage Publications, tr. 21–23, ISBN978-1-4129-0898-6, In fact, the word disinformation is a cognate for the Russian dezinformatsia, taken from the name of a division of the KGB devoted to black propaganda.
^Martin J. Manning; Herbert Romerstein (2004), “Disinformation”, Historical Dictionary of American Propaganda, Greenwood, tr. 82–83, ISBN978-0-313-29605-5
^United States Department of State (1987), Soviet Influence Activities: A Report on Active Measures and Propaganda, 1986–87, Washington D.C.: Bureau of Public Affairs, tr. 34–35, 39, 42
^Waller, J. Michael (2009), Strategic Influence: Public Diplomacy, Counterpropaganda, and Political Warfare, Institute of World Politics Press, tr. 159–161, ISBN978-0-9792236-4-8
^Ion Mihai Pacepa and Ronald J. Rychlak (2013), Disinformation: Former Spy Chief Reveals Secret Strategies for Undermining Freedom, Attacking Religion, and Promoting Terrorism, WND Books, tr. 4–6, 34–39, 75, ISBN978-1-936488-60-5
^Barton, Geoff (2001), Developing Media Skills, Heinemann, tr. 124, ISBN978-0-435-10960-8
^Cunningham, Stanley B. (2002), “Disinformation (Russian: dezinformatsiya)”, The Idea of Propaganda: A Reconstruction, Praeger, tr. 67–68, 110, ISBN978-0-275-97445-9
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này