Phalacronotus

Phalacronotus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Siluridae
Chi (genus)Phalacronotus
Bleeker, 1857[1]
Species
Xem bài

Phalacronotus là một chi cá da trơn bản địa của vùng châu Á trong họ cá Siluridae. Trong số đó có loài Cá kết (Phalacronotus bleekeri) chính là loài làm nguyên liệu cho món ăn Pla nuea on (tiếng Thái: ปลาเนื้ออ่อน) trong ẩm thực Thái Lan[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành ghi nhận các loài cá sau đây:[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Phalacronotus Acta Soc. Sci. Ind.-Ned., 4, 302.
  2. ^ 14 Thai Fishes and their preparation styles
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Phalacronotus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review Sách] Quân Vương
[Review Sách] Quân Vương
Tác phẩm “Quân Vương” của Niccolò Machiavelli là nghệ thuật hay xảo thuật trị quốc? đến nay hậu thế vẫn tiếp tục tranh luận
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ