Pharnaceum

Pharnaceum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Molluginaceae
Chi (genus)Pharnaceum
L., 1753
Loài điển hình
Pharnaceum incanum
Các loài
Khoảng 25-30. Xem bài viết
Danh pháp đồng nghĩa
Ginginsia .DC., 1828, nom. illeg. superfl.

Pharnaceum là một chi gồm các loài thực vật có hoa nằm trong họ Molluginaceae, được Carl Linnaeus mô tả đầu tiên năm 1753.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này bao gồm khoảng 25-30 loài chủ yếu sinh sống ở Nam Phi, với một vài loài trải dài khu vực phân bố tới Namibia và 1 loài ở Zimbabwe. Danh sách dưới đây dựa vào The Plant List[1] (trừ P. scleranthoides được chuyển sang chi Suessenguthiella với danh pháp Suessenguthiella scleranthoidesP. suffruticosum Baker, 1883[2] được Christenhusz et al. (2014) chuyển sang chi Kewa với danh pháp Kewa suffruticosa[3]) và Thulin et al. (2016)[4]:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pharnaceum trong The Plant List
  2. ^ The Plant List công nhận loài này, nhưng IPNI lại ghi là nom. illeg. (danh pháp bất hợp lệ), do là đồng âm muộn của P. suffruticosum Pall., 1776 = Flueggea suffruticosa (Pall.) Baill., 1858
  3. ^ Maarten J. M. Christenhusz, Samuel F. Brockington, Pascal-Antoine Christin & Rowan F. Sage. 2014. On the disintegration of Molluginaceae: a new genus and family (Kewa, Kewaceae) segregated from Hypertelis, and placement of Macarthuria in Macarthuriaceae. Phytotaxa 181 (4): 238–242. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4
  4. ^ a b c d e Mats Thulin, Abigail J. Moore, Hesham El-Seedi, Anders Larsson, Pascal-Antoine Christin & Erika J. Edwards (2016). Phylogeny and generic delimitation in Molluginaceae, new pigment data in Caryophyllales, and the new family Corbichoniaceae. Taxon 65(4): 775-793. doi:10.12705/654.6

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.