Pholiota malicola

Pholiota malicola
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Phân ngành (subdivisio)Agaricomycotina
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Strophariaceae
Chi (genus)Pholiota
Loài (species)P. malicola
Danh pháp hai phần
Pholiota malicola
(Kauffman) A.H. Sm.
Danh pháp đồng nghĩa
Pholiota alnicola

Pholiota malicola là một loài nấm trong họ Strophariaceae. Ban đầu được gọi là Flammula malicola bởi nhà nấm học Calvin Henry Kauffman vào năm 1926, nó đã được chuyển cho chi Pholiota bởi Alexander H. Smith vào năm 1934.[1] Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ, và Úc.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smith AH. (1934). “New and unusual agarics from Michigan”. Annales Mycologici. 32: 471–84.
  2. ^ Hongo T, Mills AK. (1988). “Five noteworthy larger fungi new to Tasmania Australia”. Nippon Kingakukai Kaiho. 29 (4): 351–58. ISSN 0029-0289.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954