Phrynops hilarii

Phrynops hilarii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Họ (familia)Chelidae
Chi (genus)Phrynops
Loài (species)P. hilarii
Danh pháp hai phần
Phrynops hilarii
(Duméril & Bibron, 1835)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
Danh sách
    • Platemys hilarii Duméril & Bibron, 1835
    • Hydraspis hilairii Gray, 1844 (ex errore)
    • Hydraspis hilarii Gray, 1856
    • Spatulemys lasalae Gray, 1872
    • Hydraspis hilari Koslowsky, 1898 (ex errore)
    • Hydraspis geoffroyanus hilarii Siebenrock, 1905
    • Phrynops hilarii Stejneger, 1909
    • Phrynops geoffroana hilarii Müller, 1939
    • Phrynops geoffroanus hilarii Wermuth & Mertens, 1961
    • Hydraspis hilairi Pritchard, 1967 (ex errore)
    • Phrynops hilari Goode, 1967

Phrynops hilarii hay rùa đầu cóc Hilaire là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1835.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duméril, André Marie Constant and Bibron, Gabriel. 1835. Erpétologie Générale ou Histoire Naturelle Complète des Reptiles. Tome Second. Paris: Roret, 680 pp.
  2. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 341. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Peter Paul van Dijk, John B. Iverson, H. Bradley Shaffer, Roger Bour, and Anders G.J. Rhodin. 2012. Turtles of the World, 2012 Update: Annotated Checklist of Taxonomy, Synonymy, Distribution, and Conservation Status. Chelonian Research Monographs No. 5, pp. 000.243–000.328.
  4. ^ Phrynops hilarii”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Phrynops hilarii tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người