Phyllonorycter anderidae

Phyllonorycter anderidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Động vật
Ngành (phylum)Chân khớp
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Liên họ (superfamilia)Gracillarioidea
(không phân hạng)Ditrysia
Họ (familia)Gracillariidae
Chi (genus)Phyllonorycter
Loài (species)P. anderidae
Danh pháp hai phần
Phyllonorycter anderidae
(W. Fletcher, 1885)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lithocolletis anderidae Fletcher, 1885

Phyllonorycter anderidae là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia và miền bắc Nga to Bỉ, ÁoUkraina và from Đảo Anh to miền nam Nga.

Sải cánh dài 5.5-6.5 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 5 và tháng 8 làm hai đợt.

Ấu trùng ăn Betula humilis, Betula nanaBetula pubescens. Chúng cuộn lá làm tổ. They create a small lower-surface tentiform mine. The epidermis is pale green và rather weakly folded. The pupa is được tìm thấy ở mine without a cocoon.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.