Piet Mondrian

Piet Mondrian
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Pieter Cornelis Mondriaan
Ngày sinh
(1872-03-07)7 tháng 3 năm 1872
Nơi sinh
Amersfoort, Hà Lan
Mất
Ngày mất
1 tháng 2 năm 1944(1944-02-01) (71 tuổi)
Nơi mất
New York, Hoa Kỳ
Nguyên nhân
viêm phổi
An nghỉNghĩa trang đồi Cypress
Giới tínhnam
Quốc tịchHà Lan
Gia đình
Cha
PietersdsCornelis (sr.) Mondriaan
Hôn nhân
không có
Đào tạoRijksakademie
Học sinhAgatha Zethraeus
Lĩnh vựcHội họa
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1893 – 1944
Đào tạoHọc viện Nghệ thuật Hoàng gia
Trào lưuTân tạo hình
Thể loạitrường phái trừu tượng, ngụ ngôn, tranh phong cảnh, nhân vật, tĩnh vật, chân dung, chân dung tự họa
Thành viên củaNghệ thuật và Tình bạn, De Stijl, Abstraction-Création, Hội Nghệ sĩ Trừu tượng Mỹ
Có tác phẩm trongKunstmuseum Den Haag, Minneapolis Institute of Art, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Thyssen-Bornemisza Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Tate, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Museum Boijmans Van Beuningen, National Gallery of Canada, Städel Museum, San Francisco Museum of Modern Art, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Kröller-Müller Museum, Noordbrabants Museum, Centraal Museum, Amsterdam Museum, Van Abbemuseum, Rijksmuseum, Bảo tàng Stedelijk Amsterdam, The Mondriaan House, Bảo tàng Groninger, Frans Hals Museum, Kunstmuseum Basel, Wilhelm-Hack-Museum, National Galleries Scotland, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Galleria Nazionale d'Arte Moderna e Contemporanea, Dallas Museum of Art, Bảo tàng Guggenheim, Beyeler Foundation, Museum of Fine Arts, Houston, National Museum of Modern Art, The Phillips Collection, Kunsthaus Zürich, Allen Memorial Art Museum, Los Angeles County Museum of Art, Kunstsammlung Nordrhein-Westfalen, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Munson, Staatsgalerie Stuttgart, Carnegie Museum of Art, Rijksmuseum Twenthe, Yale University Art Gallery, Musée Sainte-Croix, Viện nghệ thuật Detroit, Buffalo AKG Art Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, Toledo Museum of Art, Bảo tàng Orsay, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, National Gallery of Athens, Louvre Abu Dhabi, CODA Museum, Geldersch Landschap en Kasteelen, National Museum Paleis het Loo, Bảo tàng Israel, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Busch–Reisinger Museum, Museum Folkwang, Neue Nationalgalerie, National Museum of Serbia, Kreeger Museum, Museum Villa Mondriaan, Musée départemental Maurice Denis "The Priory", Art Gallery of Ontario, Wallraf–Richartz Museum, Drents Museum, Kimbell Art Museum, Cincinnati Art Museum, Museum de Fundatie, Stedelijk Museum Alkmaar, Building of the Winterthur Museum of Art, Fogg Museum, Zeeuws Museum, Fries Museum, Museum Ludwig, Wadsworth Atheneum Museum of Art, Phòng trưng bày nghệ thuật Picker, Museum De Lakenhal, J. Paul Getty Museum, Mu.ZEE - Kunstmuseum aan Zee, Museum of Fine Arts of Rennes, Kaiser Wilhelm Museum

Chữ ký

Pieter Cornelis "Piet" Mondriaan, sau năm 1912 đổi thành Mondrian (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1872 – mất ngày 1 tháng 2 năm 1944), là một họa sĩ người Hà Lan.

Ông là một cộng tác viên quan trọng của nhóm De Stijl, do Theo van Doesburg sáng lập. Tại đây Mondrian phát triển một thể loại mới của trường phái trừu tượng gọi là trường phái Tân tạo hình (Neo-Plasticism). Theo ông, hội họa không nên chỉ tái hiện lại một cách thô thiển những đường nét của vật thật, mà phải thể hiện vật thể qua những đường nét cơ bản nhất cùng với linh hồn đã làm nên vật thể đó. Với quan niệm này, Mondrian đã tiến tới sự đơn giản tối đa những màu sắc sử dụng trong tranh và những đường cong được thay thế dần bằng đường thẳng...Bởi vậy, trường phái này của Mondrian bao gồm một hệ thống các đường thẳng ngang, dọc và sử dụng 3 màu sắc chính là đỏ, vàng và xanh.[1]

Một số tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Molen Mill; Mill in Sunlight (1908) xem
  • Avond Evening; Red Tree (1908) xem
  • Chrysanthemum (1908) xem Lưu trữ 2006-07-17 tại Wayback Machine
  • Windmill by the Water (1908)
  • Landscape (1909)
  • The Red Tree (1909-10)
  • Amaryllis (1910)
  • Evolution (1910-11)
  • The Red Mill (1910-11) xem Lưu trữ 2012-01-18 tại Wayback Machine
  • Gray Tree (1911)
  • Horizontal Tree (1911)
  • Still Life with Ginger Pot I (Cubist) (1911) Guggenheim Collection.
  • Still Life with Ginger Pot II (Simplified) (1912) Guggenheim Collection.
  • Apple Tree in Bloom (1912)
  • Eucaliptus (1912)
  • Trees (1912-1913)
  • Scaffoldings (1912-1914)
  • Composition No. II; Composition in Line and Color (1913)
  • Ocean 5 (1915)
  • Composition III with Color Planes (1917)
  • Composition with Color Planes and Gray Lines 1 (1918)
  • Composition with Gray and Light Brown (1918)
  • Composition with Grid VII (1919)
  • Composition: Checkerboard, Dark Colors (1919)
  • Composition A: Composition with Black, Red, Gray, Yellow, and Blue (1920)
  • Composition with Black, Red, Gray, Yellow, and Blue (1920) xem
  • Tableau I (1921)
  • Lozenge Composition with Yellow, Black, Blue, Red, and Gray (1921)
  • Composition with Large Blue Plane, Red, Black, Yellow, and Gray (1921)
  • Composition with Red, Yellow and Blue (1921)
  • Composition with Blue, Yellow, Black, and Red (1922)
  • Composition #2 (1922)
  • Composition with Yellow, Black, Blue and Grey (1923) Berardo Collection.
  • Lozenge Composition with Red, Black, Blue, and Yellow (1925)
  • Lozenge Composition with Red, Gray, Blue, Yellow, and Black (1925) xem
  • Composition with Red, Yellow and Blue (1927)
  • Fox Trot; Lozenge Composition with Three Black Lines (1929)
  • Composition with Yellow Patch (1930)
  • Composition with Yellow (1930)
  • Composition with Blue and Yellow (1932)
  • Composition No. III Blanc-Jaune (1935-42)
  • Rhythm of Straight Lines (1935-42) Harvard University. Lưu trữ 2009-04-17 tại Wayback Machine
  • Rhythm of Black Lines painting) (1935-42)
  • Composition blanc, rouge et noir or Composition in White, Black and Red (1936)
  • Vertical Composition with Blue and White (1936)
  • Abstraction (1937-42)
  • Composition No. 8 (1939-42)
  • Painting #9 (1939-42)
  • Composition No. 10 (1939-1942)
  • New York City I (1942)
  • Broadway Boogie-Woogie (1942-43) Museum of Modern Art.
  • Place de la Concorde (1943)
  • Victory Boogie-Woogie (1943-44) Gemeentemuseum Den Haag. Lưu trữ 2008-06-25 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Piet Mondrian" Lưu trữ 2012-01-12 tại Wayback Machine, Tate gallery, published in Ronald Alley, Catalogue of the Tate Gallery's Collection of Modern Art other than Works by British Artists, Tate Gallery and Sotheby Parke-Bernet, London 1981, pp.532-3. Truy cập 18 December 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley