Pindara illibata

Pindara illibata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Catocalinae
Chi (genus)Pindara
Loài (species)P. illibata
Danh pháp hai phần
Pindara illibata
(Fabricius, 1775)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Noctua illibata Fabricius, 1775
  • Hemeroblemma peropaca Hübner, 1825
  • Ophisma laetabilis Guenée, 1852
  • Pindara colorata Warren, 1913
  • Dysgonia peropaca (Hübner, 1825)
  • Dysgonia laetabilis (Guenée, 1852)
  • Dysgonia colorata (Warren, 1913)
  • Dysgonia illibata (Fabricius, 1775) [1]

Pindara illibata là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Oriental region, bao gồm Nhật BảnBorneo.

Ấu trùng ăn các loài BischofiaElaeocarpus.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pindara illibata tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết