Piprites chloris

Piprites chloris
Piprites chloris
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Tyrannidae hoặc Pipritidae
Chi (genus)Piprites
Loài (species)P. chloris
Danh pháp hai phần
Piprites chloris
(Temminck, 1822)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pipra chloris Temminck, 1822
  • Hemipipo chloris Cabanis, 1847[2]
  • Hemipipo chlorion Cabanis, 1847[2]

Piprites chloris là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Pipridae.[3] Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là wing-barred piprites, nghĩa đen là đớp ruồi đẹp cánh vằn.

Trong phân loại gần đây cả SAAC và IOC xếp nó trong họ Tyrannidae,[4][5][6] trong khi Ohlson đề xuất xếp nó trong họ riêng biệt là Pipritidae.[7]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • P. c. antioquiae Chapman, 1924: Miền bắc và miền trung Colombia.
  • P. c. perijana Phelps & Phelps Jr, 1949: Dãy núi Perijá (đông bắc Colombia và tây nam Venezuela).
  • P. c. tschudii (Cabanis, 1874): Đông nam Colombia, Ecuador tới miền trung Peru và miền tây Brasil.
  • P. c. chlorion (Cabanis, 1847): Bắc và đông nam Venezuela, Guiana, Guiana thuộc Pháp, Suriname và đông bắc Brasil.
  • P. c. grisescens Novaes, 1964: Pará (trung bắc Brasil).
  • P. c. boliviana Chapman, 1924: Tây nam Brasil và bắc Bolivia.
  • P. c. chloris (Temminck, 1822) (nguyên chủng): Đông Brasil, đông Paraguay và đông bắc Argentina.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2017). Piprites chloris. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T22701220A118554043. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22701220A118554043.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Cabanis, 1847. Arch.Naturgesch. tr. 234
  3. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ South American Classification Committee. “Part 8. Suboscine Passeriformes, C (Tyrannidae to Tityridae)”. A Classification of the Bird Species of South America. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2020). “Tyrant flycatchers”. World Bird List Version 10.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ del Hoyo, Joseph (biên tập). “Taxonomic structure and notes: Tyrannidae”. Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ Ohlson, J. I.; Irestedt, M.; Ericson, P. G. P.; Fjeldså, J. (2013). “Phylogeny and classification of the New World suboscines (Aves, Passeriformes)”. Zootaxa. 3613 (1): 1–35. doi:10.11646/zootaxa.3613.1.1.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao 'Arcane' là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế? Nó được trình chiếu cho khán giả toàn cầu nhưng dựa trên tiêu chuẩn khắt khe để làm hài lòng game thủ
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994