Plaek Pibunsongkhram | |
---|---|
แปลก พิบูลสงคราม | |
Thủ tướng Thái Lan thứ 3 và thứ 10 | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 12, 1938 – 1 tháng 8, 1944 5 năm, 229 ngày | |
Quân chủ | Ananda Mahidol |
Tiền nhiệm | Phraya Phahon Phonphayuhasena |
Kế nhiệm | Khuang Aphaiwong |
Nhiệm kỳ 8 tháng 4, 1948 – 16 tháng 9, 1957 9 năm, 161 ngày | |
Quân chủ | Bhumibol Adulyadej |
Tiền nhiệm | Khuang Aphaiwong |
Kế nhiệm | Pote Sarasin |
Bộ trưởng Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 9, 1934 – 15 tháng 11, 1943 9 năm, 54 ngày | |
Quân chủ | Ananda Mahidol |
Thủ tướng | Phot Phahonyothin and himself |
Tiền nhiệm | Phot Phahonyothin |
Kế nhiệm | Pichit Kriengsakpichit |
Nhiệm kỳ 28 tháng 6, 1949 – 26 tháng 2, 1957 7 năm, 243 ngày | |
Quân chủ | Bhumibol Adulyadej |
Thủ tướng | himself |
Tiền nhiệm | Suk Chatnakrob |
Kế nhiệm | Sarit Thanarat |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 15 tháng 12, 1941 – 19 tháng 6, năm 1942 186 ngày | |
Quân chủ | Ananda Mahidol |
Thủ tướng | himself |
Tiền nhiệm | Direk Jayanama |
Kế nhiệm | Luang Wichitwathakan |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Plaek Khittasangkha 14 tháng 7 năm 1897 Nonthaburi, tỉnh Nonthaburi, Xiêm |
Mất | 11 tháng 6 năm 1964 Sagamihara, Nhật Bản | (66 tuổi)
Quốc tịch | Thái Lan |
Đảng chính trị | Khana Ratsadon (1927-) Seri Manangkasila Party (1955-1957) |
Phối ngẫu | La-aide Bhandhukravi (1903-1984) |
Chữ ký | |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Thái Lan |
Phục vụ | Lục quân Hoàng gia Thái |
Năm tại ngũ | 1914–1957 |
Cấp bậc | Thống chế Lục quân Thái Lan (Chom-phol) |
Chỉ huy | Supreme Commander |
Tham chiến | Boworadet Rebellion Franco-Thai War Japanese invasion of Thailand Pacific War Palace Rebellion |
Thống chế Plaek Phibunsongkhram (Thái: แปลก พิบูลสงคราม; [plɛːk pʰí.būːn.sǒŋ.kʰrāːm]; sinh ngày 14 tháng 7 năm 1897 - mất ngày 11 tháng 6 năm 1964),là Thủ tướng Chính phủ và là một trong các nhà độc tài quân sự của Thái Lan trong giai đoạn 1938-1944 và 1948-1957.