Platemys platycephala

Platemys platycephala
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Họ (familia)Chelidae
Chi (genus)Platemys
Loài (species)P. platycephala
Danh pháp hai phần
Platemys platycephala
(Schneider, 1792)[2]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Platemys platycephala platycephala
    • Testudo platycephala Schneider, 1792
    • Testudo planiceps Schneider, 1792
    • Testudo martinella Daudin, 1803
    • Emys discolor Thunberg, 1812
    • Emys planiceps Schweigger, 1812
    • Testudo dicolor Ekstrand, 1823 (ex errore)
    • Emys canaliculata Spix, 1824
    • Hydraspis canaliculata Bell, 1828
    • Hydraspis planiceps Bell, 1828
    • Clemmys planiceps Ritgen, 1828
    • Emys carunculata Cuvier, 1829
    • Emys platicephala Cuvier, 1829 (ex errore)
    • Platemys planiceps Wagler, 1830
    • Chelys (Hydraspis) planiceps Gray, 1831
    • Emys caniculata Gray, 1831 (ex errore)
    • Emys constricta Cuvier, 1831 (nomen nudum)
    • Hydraspis constricta Gray, 1831
    • Emys martirella Schinz, 1833 (ex errore)
    • Platemys canaliculata Wagler, 1833
    • Platemys martinella Duméril & Bibron, 1835
    • Hydraspis (Phrynops) discolor Fitzinger, 1835
    • Platemys platycephala Boulenger, 1889
    • Platemys platicephala Kasper, 1903
    • Platemys platemys Dunn, 1945
    • Platemys plathycephala Orcés, 1949 (ex errore)
    • Platemys platycephala platycephala Ernst, 1984
    Platemys platycephala melanonota
    • Platemys platycephala melanonota Ernst, 1984
    • Platemys platycephala melanota Highfield, 1996 (ex errore)

Platemys platycephala hay rùa cổ xoắn là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1792.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Turtle Taxonomy Working Group [van Dijk, P.P., Iverson, J.B., Rhodin, A.G.J., Shaffer, H.B., and Bour, R.]. 2014. Turtles of the world, 7th edition: annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution with maps, and conservation status. In: Rhodin, A.G.J., Pritchard, P.C.H., van Dijk, P.P., Saumure, R.A., Buhlmann, K.A., Iverson, J.B., and Mittermeier, R.A. (Eds.). Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group. Chelonian Research Monographs 5(7):000.329–479, doi:10.3854/ crm.5.000.checklist.v7.2014.
  2. ^ Schneider, Johann G. 1792. Beschreibung und Abbildung einer neuen Art von Wasserschildkröte nebst Bestimmungen einiger bisher wenig bekannten fremden Arten. Schriften der Gesellschaft Naturforschender Freunde zu Berlin 10:259–284.
  3. ^ Platemys platycephala”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Platemys platycephala tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần